-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 4 Bài 6 trang 26 SGK Toán 9 Tập 1
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
LG a
\(3\sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(3\sqrt 5 = \sqrt { {{3^2} . 5}} = \sqrt {45} \)
LG b
\(1,2\sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(1,2\sqrt 5 = \sqrt { {1,{2^2}.5} } = \sqrt {7,2} \)
LG c
\(a{b^4}\sqrt a \) với \(a \ge 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\(a{b^4}\sqrt a = \sqrt { {{{\left( {a{b^4}} \right)}^2}a} } \)\(= \sqrt { {{a^2}{b^8}a} } = \sqrt {{a^3}{b^8}} \)
LG d
\( - 2a{b^2}\sqrt {5a}\) với \(a \ge 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^{2}B};\)
Với \(A<0\) và \(B\geq 0\) thì \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^{2}B}.\)
Lời giải chi tiết:
\( - 2a{b^2}\sqrt 5 a = - \sqrt { {{{\left( {2a{b^2}} \right)}^2} . 5a} } \)\( = - \sqrt { {4{a^2}{b^4} . 5a} } = - \sqrt {20{a^3}{b^4}} \)