Câu hỏi rèn luyện kĩ năng


Đề bài / Mô tả: 

Chi tiết bài soạn cho câu hỏi rèn luyện kĩ năng

1. Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc…” cho đến “nặng nề thế này.“).

Gợi ý: Tìm và phân loại theo bảng.

Láy toàn bộ

bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.

Láy bộ phận

Láy phụ âm đầu

nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề

Láy phần vần

 

2. Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:

Tiếng gốc

Từ láy

lấp ló,…

nhỏ

nho nhỏ, nhỏ nhắn,…

nhức

nhức nhối,…

khác

khang khác,…

thấp

thâm thấp,…

chếch

chênh chếch,…

ách

anh  ách,…

3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:

+ Chị … khuyên nhủ em.

+ Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.

xấu xí, xấu xa:

+ Mọi người đều căm phẫn hành động … của tên phản bội.

+ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, …

tan tành, tan tác:

+ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …

+ Giặc Ân bị chàng trai làng Gióng đánh cho …

Gợi ý: Đọc kĩ để phân biệt sắc thái nghĩa của mỗi câu. Các từ in đậm là phù hợp với câu đầu.

4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

Gợi ý:

- Cô giáo em có dáng người nhỏ nhắn.

- Anh Dũng nói năng nhỏ nhẻ như con gái.

- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.

- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.

- Đàn voi đã đi cả ngày trời mà vẫn không tìm được một vũng nước nhỏ nhoi nào.

5. Các từ sau đây là từ láy hay từ ghép?

máu mủ, mặt mũi, nhỏ nhen, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở.

Gợi ý: Kiểm tra bằng cách đối chiếu với các đặc điểm của từ láy và từ ghép (các từ đã cho đều là từ ghép).

6*. Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?

Gợi ý:

- Nghĩa của các từ:

chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.

: từ cổ, có nghĩa là chán

rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.

+ hành: thực hành.

- Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép.


Bình luận