Câu hỏi thảo luận trang 55 sách giáo khoa Địa lí 12


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi thảo luận trang 55 sách giáo khoa Địa lí 12

Đề bài

Hãy lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết phần Các miền địa lí tự nhiên.

Lời giải chi tiết

Bảng các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền:

Miền

Thế mạnh và tài nguyên

Hạn chế

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

- Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng.

- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:

   + Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.

   + Thời tiết có tính bất ổn định cao.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

- Rừng còn tương đối nhiều.

- Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.

- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp.

Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.

- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).

- Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.

- Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.

- Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.


Bình luận