-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi thảo luận trang 69 sách giáo khoa Địa lí 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi thảo luận trang 69 sách giáo khoa Địa lí 12
Đề bài
Từ bảng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
- So sánh mật độ dân số giữa miền núi với đồng bằng, đồng bằng - đồng bằng, miền núi - miền núi và thành thị - nông thôn (dẫn chứng)
Lời giải chi tiết
- Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa miền núi và đồng bằng:
+ Vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 75% dân số, trong khi miền núi với ¾ diện tích nhưng chỉ có 25% dân số.
+ Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng gấp 17,7 lần Tây Bắc; 8,3 lần Tây Bắc và 13,8 lần Tây Nguyên.
- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng gấp 2 lần đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất (mật độ 1225 người/km2)
+ Đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/km2)
- Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch:
+ Thấp nhất là Tây Bắc với mật độ là 69 người/km2.
+ Tây Nguyên là 89 người/km2.
+ Đông Bắc là 148 người/km2 (gấp 2,1 lần Tây Bắc).