-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Commu
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Commu
Gender equality in Viet Nam (Bình đẳng giới ở Việt Nam)
1. Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner.
(Đọc những câu sau đây về những thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Em có muốn thêm bất kỳ thành tựu nào không? Nói cho bạn em biết.)
1. The gender gap in primary education has been eliminated.
(Khoảng cách giới tính ở giáo dục tiểu học đã được giới hạn.)
2. More women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.
(Càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.)
3. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force, which is one of the highest rates in the world.
(73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động, là một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.)
Lời giải chi tiết:
1. Seventy per cent of all public school teachers are women.
(70% tất cả giáo viên trường công đều là nữ.)
2. Forty-nine per cent of lecturers of two-year colleges and forty-three per cent of University lecturers are women.
(49% giảng viên của những trường cao đẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ. )
2. Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1.
(Làm theo cặp. Nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đắng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)
Example:
Student A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.
Student B: I agree. Seventy-three percent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world.
Tạm dịch:
Học sinh A: Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.
Học sinh B: Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực Lượng Lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
Lời giải chi tiết:
A: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.
B: I agree. Seventy-three per cent of Vietnamese women participate in the labour force. No doubt that we have one of the highest rates in the world.
C: And it’s the fact that more women than men earn college degrees, although there are slightly more boys than girls at primary and secondary levels.
D: That’s true, fourty-nine percent of lecturers of two-year colleges and fourty-three percent of University lecturers are women.
Tạm dịch:
A: Tôi nghĩ chính phủ Việt Nam đã có tiến bộ đáng kể trong vấn đề bình đẳng giới.
B: Tôi đồng ý. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực Lượng Lao động. Không nghi ngờ rằng chúng ta có một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.
C: Và sự thật là càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học nhiều hơn cả nam, mặc dù có nhiều nam học tiểu học và cấp hai hơn là nữ.
D: Đúng vậy, 49% giảng uiên của những trường cao đẳng hai năm là nữ và 43% giảng viên đại học là nữ.