Commu


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Commu

1. Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam.  

(Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc về mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)

● People in the UK often receive presents on Christmas Day and on their birthday.
● On Christmas Eve (24th December), parents often put presents for their children in Christmas stockings and leave them in the children’s bedrooms when they are asleep. Children believe that the presents are from Santa Claus who comes in through the chimney.
● On their 18th birthday, when people become adults legally, they may also receive a silver key as a present to symbolise their entry into the adult world.
● Chocolate eggs are often given to children as presents at Easter, which is celebrated on a Sunday between 22nd March and 25th April.
● The most popular presents for mothers on Mother’s Day are chocolates and flowers. Mother’s Day is on a Sunday, and usually falls in the second half of March or the beginning of April.

Example 1:

Student A: I don’t get presents on Christmas Day, but I get lucky money on New Year’s Day.

Student B: Oh, really? I get presents on both Christmas Day and New Year’s Day.

Student A: Lucky you!

Example 2:

Student A: Do you give presents to your mother on Mother’s Day?

Student B: No, I don’t. But I give her flowers on Women’s Day.

Student A: I do, too.

Tạm dịch:

- Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.

- Vào ngày trước Giáng sinh (24/12), cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.

- Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thế giới người trưởng thành. 

- Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.

- Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.

Ví dụ 1:

A: Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xì vào ngày đầu năm mới.

B: Ơ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.

A: Bạn may mắn quá!

Ví dụ 2:

A: Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không?

B: Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.

A: Mình cũng vậy.

 

2. Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs.

(Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)

Lời giải chi tiết:

1. for/who/presents/do/buy/you/often

=> Who do you often buy presents for?

(Bạn thường mua quà cho ai?)

2. presents/on/buy/what/do/you/occasions

=> On what occasions do you buy presents?

(Bạn mua quà vào những dịp nào?)

3. shopping for presents/which shop/you’re/do you usually/when/go to

=> Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents?

(Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?)

4. the most/present/expensive/what’s/you’ve/given

=> What’s the most expensive present you’ve given?

(Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?)

5. on/presents/what/receive/you/occasions/do

=> On what occasions do you receive presents?

(Bạn nhận quà vào dịp nào?)

6. get/what/you/normally/do/presents

=> What presents do you normally get?

(Bạn thường nhận quà gì?)

7. received/what/ever/is/the/you’ve/present/best

=> What is the best present you’ve ever received?

(Món quà hay nhất mà hạn từng được nhận?)


Bình luận