-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Đề 3 trang 93 SGK Ngữ văn 11 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xemloigiai.net giới thiệu bài soạn siêu ngắn cho đề 3 trang 93 SGK Ngữ văn 11 tập 1
MB:
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm
- Dẫn dắt vấn đề
TB:
* Khái quát: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn tế, giới thiệu về xuất thân những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
* Hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:
- Trước trận công đồn, họ là những người nông dân cần cù, lam lũ trong đời thường:
+ Cuộc đời lam lũ, tủi cực: cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ; việc cuốc việc cày việc bừa tay vốn quen làm.
+ Hoàn toàn xa lạ với việc binh đao: chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; tập khiên tập súng tập mác mắt chưa từng ngó.
- Những biến chuyển của họ khi quân giặc xâm lược:
+ Về tình cảm: sốt ruột trước động thái của triều đình trông tin quan như trời hạn trông mưa, căm thù giặc sục sôi muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ.
+ Về nhận thức: có ý thức trách nhiệm cao với sự nghiệp cứu nước một mối xa thư đồ sộ… đâu dung lũ treo dê bán chó.
+ Hành động tự nguyện mến nghĩa làm quân chiêu mộ và ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc (nào đợi, chẳng thèm, ra sức đoạn kình, ra tay bộ hổ).
- Vẻ đẹp hào hùng của đội quân áo vải trong trận đánh Tây:
+ Tương quan lực lượng quá thiệt thòi, các nghĩa sĩ có vũ khí thô sơ, lực lượng mỏng trong khi kẻ thù hùng hậu, vũ khí hiện đại.
+ Bức tượng đài tập thể nghĩa sĩ vừa mộc mạc, giản dị vừa đậm chất anh hùng với tấm lòng mến nghĩa, tư thế hiên ngang, coi thường mọi khó khăn, thiếu thốn: mến nghĩa làm quân chiêu mộ, ngoài cật có một manh áo vải, hỏa mai đánh bằng rơm con cúi, nào đợi tập rèn, không chờ bày bố, nào đợi mang, chi nài sắm dao tu nón gõ…
+ Tinh thần anh dũng quả cảm, khí thế tiến công như vũ bão, hành động đánh giặc quyết liệt: các động từ mạnh (đánh, đốt, chém, đạp, xô, hè, ó), hành động dứt khoát (đốt xong, chém đặng, trối kệ), khí thế ngút trời (coi giặc cũng như không, liều mình như chẳng có, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ, nào sợ… đạn nhỏ đạn to).
- Nghệ thuật xây dựng hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ:
+ Bút pháp hiện thực đặc sắc, khai thác những chi tiết chân thực, đậm đặc chất sống, mang tính khái quát và đặc trưng cao.
+ Hệ thống từ ngữ sử dụng nhiều động từ mạnh, khẩu ngữ nông thôn, từ ngữ mang đặc trưng Nam Bộ, phép đối, từ ngữ bình dị, nhiều biện pháp tu từ được sử dụng rất thành công…
+ Cảm xúc chân thành, sâu nặng, mãnh liệt; giọng văn bi tráng, thống thiết.
KB: Khẳng định vẻ đẹp và ý nghĩa cao cả của hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.