-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Hình học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức :
\(A = {{3\cot 77^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\cos }^2}64^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\cos }^2}19^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\sin }^2}56^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\sin }^2}75^\circ }}\)
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có \(AB = 1cm\), \(CD = 5cm\) và \(\widehat C = 30^\circ ,\widehat D = 60^\circ \). Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BI, CK cắt nhau tại H. Trên đoạn HB, HC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB} = 90^\circ .\)
a. Chứng minh rằng ∆ADE cân
b. Cho \(AD = 6cm, AC = 10cm\). Tính DC, CI và diện tích \(∆ADI.\)
Lời giải chi tiết
Bài 1. Ta có:
\(\eqalign{ A &= {{3\cot 77^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\cos }^2}64^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\cos }^2}19^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\sin }^2}56^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\sin }^2}75^\circ }} \cr & = {{3\tan 13^\circ } \over {2\tan 13^\circ }} - {{{{\cos }^2}26^\circ + {{\sin }^2}26^\circ - {{\cos }^2}71^\circ - {{\sin }^2}71^\circ } \over {{{\sin }^2}34^\circ + {{\cos }^2}34^\circ + {{\sin }^2}15^\circ + {{\cos }^2}15^\circ }} \cr & = {3 \over 2} - {{1 - \left( {{{\cos }^2}71^\circ + {{\sin }^2}71^\circ } \right)} \over {1 + 1}}\cr& = {3 \over 2} - {{1 - 1} \over 2} = {3 \over 2} \cr} \)
Bài 2.
Gọi I là giao điểm của CB và DA
Khi đó ∆ICD vuông tại I (vì \(\widehat C + \widehat D = 30^\circ + 60^\circ = 90^\circ \)) và \(ID = {1 \over 2}CD\) (trong tam giác vuông cạnh đối diện góc 30˚ bằng nửa cạnh huyền).
Mặt khác ∆ICD vuông tại I, ta có:
\(IC = CD.\sin D = 5.\sin 60^\circ = {{5\sqrt 3 } \over 2}\,\left( {cm} \right)\)
Do đó: \({S_{ICD}} = {1 \over 2}IC.ID = {1 \over 2}.{{5\sqrt 3 } \over 2}.{5 \over 2} = {{25\sqrt 3 } \over 8}\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Vì AB // CD (gt) nên:
\(\widehat {IAB} = \widehat D = 60^\circ \) (đồng vị)
và \(\widehat {IBA} = \widehat C = 30^\circ \)
Tương tự, trong ∆IAB vuông tại I, ta có:
\(\eqalign{ & IA = AB.\sin 30^\circ = 1.\sin 30^\circ = {1 \over 2}\,\left( {cm} \right) \cr & va\,IB = AB.\cos 30^\circ = 1.\cos 30^\circ = {{\sqrt 3 } \over 2}\,\left( {cm} \right) \cr} \)
Do đó: \({S_{IAB}} = {1 \over 2}IA.IB = {1 \over 2}.{1 \over 2}.{{\sqrt 3 } \over 2} = {{\sqrt 3 } \over 8}\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Ta có: \({S_{ABCD}} = {S_{ICD}} - {S_{IAB}} \)\(\;= {{25\sqrt 3 } \over 8} - {{\sqrt 3 } \over 8} = {{24\sqrt 3 } \over 8} = 3\sqrt 3 \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 3.
a. Ta có: ∆ADC vuông tại D, đường cao DI nên :
\(A{D^2} = AC.AI\) (định lí 1) (1)
Tương tự: ∆AEB có đường cao EK:
\(A{E^2} = AB.AK\) (2)
Dễ thấy ∆AIB đồng dạng ∆AKC (g.g)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {{AB} \over {AC}} = {{AI} \over {AK}} \cr & \Rightarrow AB.AK = AC.AI\,\left( 3 \right) \cr} \)
Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow A{D^2} = A{E^2}\)
Vậy ∆ADE cân tại E.
b. Ta có: ∆ADC vuông :
\(DC = \sqrt {A{C^2} - A{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8\,\left( {cm} \right)\)
Lại có DI là đường cao của tam giác vuông ADC, ta có:
\(C{D^2} = CA.CI\) (định lí 1)
\( \Rightarrow CI = {{C{D^2}} \over {CA}} = {{{8^2}} \over {10}} = 6,4\,\left( {cm} \right)\)
Do đó: \(AI = AC – CI = 10 – 6,4 = 3,6 (cm)\)
Ta có: \(DI.CA = DA.DC\) (định lí 3)
\( \Rightarrow DI = {{DA.DC} \over {AC}} = {{6.8} \over {10}} = 4,8\,\left( {cm} \right)\)
Vậy \({S_{ADI}} = {1 \over 2}AI.DI = {1 \over 2}.3,6.4,8 = 8,64\,\left( {c{m^2}} \right)\)