Exercise 1


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Exercise 1

Exercise 1: Use the verbs in brackets in the past perfect.

(Dùng các động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành đơn).

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

1. Why did Tom's mother get angry with him?

=> Because he  had broken   (break) her favourite vase.

Tạm dịch: 

Tại sao mẹ của Tom lại tức giận với anh ta?

=> Bởi vì anh ta đã phá vỡ chiếc bình yêu thích của bà.

2. When did you watch TV last night?

=> When I had done  (do) all my homework.

Tạm dịch:

Tối qua khi nào bạn xem TV ?

=> Khi tôi đã làm xong tất cả bài tập về nhà.

3. Did you first see them at my last birthday party?

=> No, I had met (meet) them before.

Tạm dịch: Bạn đã gặp họ lần đầu tiên tại bữa tiệc sinh nhật cuối cùng của tôi à?

=> Không, tôi đã gặp họ trước đây.

4. Why did she return home?

=> She suddenly remembered she hadn’t turned off  (not turn off) the gas stove.

Tạm dịch: Tại sao cô ấy trở về nhà?

=> Cô chợt nhớ ra mình đã không tắt bếp gas.

5. How did they like our city?

=> They said it was the loveliest city they ever had ever seen (see).

Tạm dịch: Họ thích thành phố của chúng ta như thế nào?

=> Họ nói đó là thành phố đáng yêu nhất mà họ từng thấy.

6. It rained yesterday after it had been (be) dry for months.

Tạm dịch: Trời mưa ngày hôm qua sau khi trời đã hanh khô trong nhiều tháng.

7. By the time he arrived, all his classmates had left (leave).

Tạm dịch: Vào thời điểm anh đến, tất cả các bạn cùng lớp của anh đã rời đi.

8. We didn't have their new phone number because they had moved (move) to the South.

Tạm dịch: Chúng tôi không có số điện thoại mới của họ vì họ đã chuyển đến miền Nam.

9. When they met again, they hadn’t seen (not see) each other for 10 years.

Tạm dịch: Khi họ gặp lại nhau, họ đã không gặp nhau trong 10 năm.

10. When I came, the room was in a terrible mess because someone had broken in (break in).

Tạm dịch: Khi tôi đến, căn phòng đang ở trong một mớ hỗn độn khủng khiếp bởi vì ai đó đã đột nhập.


Bình luận