-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Exercise 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Exercise 1
Exercise 1: Complete these sentences, using the + one of the adjectives:
( Điền các câu này, dùng the + một trong những tính từ.)
injured poor rich sick unemployed young
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took_____ to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for _____
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for_____
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed_____and gave the money to_____
Hướng dẫn giải:
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is sait that he robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch:
1. Người trẻ có tương lai trong tay mình.
2. Xe cứu thương đến hiện trường vụ tai nạn và đưa người bị thương đến bệnh viện.
3. Cuộc sống ổn nếu bạn có việc làm, nhưng mọi thứ không dễ dàng cho người thất nghiệp.
4. Julia là một y tá suốt đời. Cô đã dành cả đời để chăm sóc người bệnh.
5. Ở Anh có một câu chuyện cũ về một người tên là Robin Hood. Nó được cho rằng rằng ông đã cướp của người giàu và đưa tiền cho người nghèo.