-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Exercise 1 - Grammar ( Ngữ pháp)
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Exercise 1 - Grammar ( Ngữ pháp)
Exercise 1. Underline the most suitable tense form in each sentence.
(Gạch chân dạng thì phù hợp trong mỗi câu sau)
1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.
Giải thích: HTHT phù hợp với trường hợp này: đã từng nhìn thấy... không?
=> Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.
Tạm dịch: Bạn đã từng nhìn thấy túi của tôi ở đâu không? Tôi không thể tìm thấy nó.
2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?
Giải thích: (HTHT) xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại
=> Hello Peter, are you back from the match? Have you enjoyed it?
Tạm dịch: Chào Peter, bạn vừa trở lại từ trận đấu phải không? Bạn có thích nó không?
3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.
Giải thích: (QKĐ) sự việc “married six times” xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Vì theo ngữ cảnh thì có thể đoán“my great grandfather” đã mất.
=> This is the photo of my great grandfather. He was married six times.
Tạm dịch: Đây là bức ảnh của ông cố nội tôi. Ông đã kết hôn sáu lần.
4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?
Giải thích: cấu trúc S + V-ed when S + V-ed chỉ 2 sự việc cùng xảy ra và kết thú trong quá khứ.
=> Did you give Helen my message when you saw her?
Tạm dịch: Bạn đã đưa Helen lời nhắn của tôi khi bạn gặp cô ấy chưa?
5. Sorry, could you say that again? I didn't listen/haven't listened to you.
Giải thích: (QKĐ) xảy ra và kết thúc trong quá khứ “không nghe thấy bạn nói gì”
=> Sorry, could you say that again? I didn't listen to you.
Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể nói lại không? Tôi không nghe thấy bạn nói gì.
6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.
Giải thích: dấu hiệu before: "trước đó đã từng..." => Hiện tại hoàn thành
=> Have you two met before? Laura, this is Peter.
Tạm dịch: Hai bạn đã gặp nhau trước đó chưa? Laura, đây là Peter.
7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?
Giải thích: (QKĐ) sự việc “meet someone” xảy ra và kết thúc trong quá khứ
=> Did you meet anyone interesting at the party?
Tạm dịch: Bạn có gặp ai thú vị trong buổi tiệc không?