Exercise 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Exercise 2

Exercise 2Pul the verbs in brackets in the correct form.

(Viết động trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. When they (come), the meeting (start). They (be) ten minutes late.

2. He (stand) in front of a large audience. He (photograph) by many journalists now.

3. The students (tell) about the changes of their timetable yet?

4. At that time the table (lay) and I (decide) not to come in.

5. Where these young coconut trees (plant)?

Lời giải chi tiết:

1. came; had started; had been started; were

2. is standing; is being photographed

3. Have... been told

4. was being laid; decided

5. will be planted

Tạm dịch:

1. Khi họ đến, cuộc họp đã bắt đầu. Họ trễ mười phút.

2. Anh ấy đang đứng trước một lượng lớn khán giả. Hiện nay anh đang được nhiều phóng viên chụp ảnh.

3. Cho học sinh biết về những thay đổi về thời gian biểu chưa?

4. Vào thời điểm đó bàn đã được đặt và tôi quyết định không vào.

5. Những cây dừa non này sẽ được trồng ở đâu?


Bình luận