Exercise 3 trang 29 SGK Tiếng Anh 11


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Exercise 3 trang 29 SGK Tiếng Anh 11

Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect.

(Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Example:

When the police (arrive), the car (go).

- When the police arrived, the car had gone.

(- Khi cảnh sát đến ô tô đã đi rồi.)

- Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động đã diễn ra được một khoảng thời gian trong quá khứ rồi và đã kết thúc trước khi hành động nào đó xảy ra

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

Đáp án: had eaten/ arrived

Tạm dịch: Họ đã ăn hết mọi thứ khi tôi đến bữa tiệc. 

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

Đáp án: found/ had taken

Tạm dịch: Khi tôi tìm thấy ví, ai đó đã lấy hết tiền trong đó. 

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

Đáp án: got/ had closed

Tạm dịch: Khi tôi đến thị trấn, cửa hàng đã đóng cửa. 

4. When they (get) to the station, the train (leave).

Đáp án: got/ had left

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà ga, tàu hỏa đã đi rồi. 

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

Đáp án: got/ had arrived

Tạm dịch: Khi bạn nhận được bức thư, cô ấy đã đến Pari rồi. 

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

Đáp án: paid/ had phoned

Tạm dịch: Cảnh sát chú ý đến phàn nàn của Clare vì cô ấy đã gọi cho họ nhiều lần trước đây. 

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

Đáp án: went/ said/ hadn't arrived

Tạm dịch: Tôi đến bưu điện để hỏi về bưu phẩm nhưng họ nói nó vẫn chưa đến. 

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

Đáp án: had looked/ asked/ cost

Tạm dịch: Khi đã nhìn chiếc đầm mới khoảng nửa giờ, tôi hỏi nó gia bao nhiêu. 


Bình luận