Bài 16. Phương trình hóa học

Lý thuyết và bài tập cho Bài 16. Phương trình hóa học, Chương 2, Hóa học 8

LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

2. Ba bước lập phương trình hóa học:

- Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

- Viết thành phương trình hóa học.

3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8

Đề bài

a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào ?

b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào ?

c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về phương trình hóa học

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

Bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8

Đề bài

Cho sơ đồ của các phản ứng sau :

a) Na  + O2 ---> Na2O

b) P2O5 + H2O   ---> H3PO4

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học: 4Na  + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O

Số nguyên tử Na : Số phân tử O: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

Bài 3 trang 58 SGK Hóa học 8

Đề bài

Yêu cầu làm như bài tập 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :

a) HgO   ---> Hg  + O2

b) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học: 2HgO ->2 Hg  + O2

Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b) Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

Bài 4 trang 58 SGK Hóa học 8

Đề bài

Cho sơ đồ phản ứng sau :

Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl

b) Tỉ lệ số phân tử của các cặp chất trong phản ứng:  

Natri cacbonat : canxi clorua là 1:1

Canxi cacbonat : natri clorua là 1:2

Bài 5 trang 58 SGK Hóa học 8

Đề bài

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Ta có tỉ lệ:

Nguyên tử magie : phân tử axit sunfuric = 1 : 1

Bài 6 trang 58 SGK Hóa học 8

Đề bài

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải chi tiết

a) Phương trình hóa học của phản ứng :

4P + 5O2 -> 2 P2O5

b) Ta có tỉ lệ:

Số phân tử P : Số phân tử O2 : Số phân tử  P2O= 4 : 5 : 2

Bài 7 trang 58 SGK Hóa học 8

Đề bài

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

a) ?Cu + ? → 2CuO

b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

Lời giải chi tiết

a) 2Cu + O2 → 2CuO

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8