Bài 44. Bài luyện tập 8

Lý thuyết và bài tập cho Bài 44. Bài luyện tập 8, Chương 6, Hóa học 8

Lý thuyết cần nhớ:

1. Độ tan của một chất trong nước là gì?

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?

a) Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

Thí dụ: \({S_{NaCl({{25}^0}C)}} = 36\,\,gam\), có nghĩa là ở 250C, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?

a) \(S_{KNO_{3}(20^{0}C)}\)  = 31,6 g;          \(S_{KNO_{3}(100^{0}C)}\) = 246 g

    \(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g;            \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g

b) \(S_{CO_{2}(20^{0}C, 1 atm)}\) = 1,73 g;        \(S_{CO_{2}(60^{0}C, 1 atm)}\) = 0,07 g

Lời giải chi tiết

a) + Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g

Bài 2 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bài 3 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(C\%  = \dfrac{{mc\tan }}{{mdd}}.100\% \)

Lời giải chi tiết

Khối lượng dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

\({m_{dd}} = {m_{ct}} + {m_{dm}} = 11,1 + 100 = 111,1\,\,gam\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

Bài 4 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính số mol của NaOH \({n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = ?\,(mol)\)

a) \({C_M} = n:V = a:0,8 = ?\,(M)\)

b) dựa vào phần a để tính toán.

Lời giải chi tiết

a) Số mol của NaOH là: \({n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2\,(mol)\)

Đổi 800 ml = 0,8 lít

Bài 5 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) tính số gam của CuSO\({m_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{400.4\% }}{{100\% }} = \,?\)

=> khối lượng nước = 400 - mCuSO4 = ?

=> cách pha chế

b) Tìm số mol của NaCl = V. CM

=> khối lượng của NaCl

=> cách pha chế

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng chất tan là:

Bài 6 trang 151 SGK Hóa học 8

Đề bài

Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m = \(\dfrac{2.150}{100}\) = a g

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa a g CuSO4:

mdd = \(\dfrac{100.a}{20}\) = b g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – b = c g


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8