Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro

Lý thuyết và bài tập cho Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro, Chương 5, Hóa học 8

Lý thuyết tính chất - ứng dụng của hiđro

1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

2. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.

3. Hiđro có ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

Phương pháp giải một số dạng bài tập về tính chất và ứng dụng của hidro

Dạng 1

Bài Tập / Bài Soạn: 

Bài 1 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a. Sắt (III) oxit                

b. Thủy ngân (II) oxit               

c. Chì (II) oxit.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

oxit kim loại +H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) kim loại + H2

Lời giải chi tiết

Phương trình phản ứng:

Fe2O3 + 3H2   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   3H2O + 2Fe

Bài 2 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về hiđro

Lời giải chi tiết

Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt

1. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.

Bài 3 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Tính oxi hóa ;

tính khử ;

chiếm oxi ;

nhường oxi ;

nhẹ nhất ;

- Trong các chất khí, hiđro là khí…………Khí hiđro có……………..

- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là………….vì…………của chất khác; CuO có…………vì ………cho chất khác.

Lời giải chi tiết

Bài 4 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được;

b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tính phân tử khối của CuO:

M = 64 + 16 = ? (g/mol)

Tính số mol của CuO 

\({n_{CuO}} = \dfrac{{{m_{CuO}}}}{{{M_{CuO}}}} = ?\,(mol)\)

Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra

\(CuO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Cu\, + \,\,{H_2}O\)

a. Tính số mol Cu theo số mol CuO dựa vào PTHH

Bài 5 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được;

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Tính phân tử khối của HgO: M = 201 + 16 = ? (g/mol)

Tính số mol của HgO \({n_{HgO}} = \dfrac{{{m_{HgO}}}}{{{M_{HgO}}}} = ?\,(mol)\)

Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra

\(HgO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Hg\, + \,\,{H_2}O\)

a. Tính số mol Hg theo số mol HgO dựa vào PTHH

Bài 6 trang 109 SGK Hóa học 8

Đề bài

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đổi số mol \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{8,4}}{{22,4}} = ?\,(mol)\)

số mol \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = ?\,(mol)\)

Bước 2: Viết PTHH xảy ra:

2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

so sánh xem H2 hay O2 phản ứng hết. Tính toán theo số mol phản ứng hết.


Giải các môn học khác

Bình luận

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

  • Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8