-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets.
(Đọc bài trao đổi ngắn sau. Điền vào chỗ trống với động từ ở dạng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong ngoặc.)
1. is |
2. haven't planned |
3. have wasted |
4. don't have |
5. haven't started |
6. says |
Kim: Help me, Eric. My party is next week and I haven't planned the menu yet. I have wasted three days worrying, and | still don't have any ideas. What should I do?
Eric: Don't panic. Your guests haven't started arriving yet, so ask everyone to bring something. Then you can order some pizzas or buy spring rolls from a Vietnamese takeaway. Nobody says no to pizzas or spring rolls, I’m sure.
Tạm dịch:
Kim: Giúp tôi, Eric. Bữa tiệc của tôi là tuần tới và tôi chưa lên kế hoạch cho thực đơn. Tôi đã lãng phí ba ngày đáng lo ngại, và tôi vẫn không có bất kỳ ý tưởng nào. Tôi nên làm gì?
Eric: Đừng hoảng sợ. Khách của bạn chưa bắt đầu đến, vì vậy hãy yêu cầu mọi người mang theo thứ gì đó. Sau đó, bạn có thể gọi một số bánh pizza hoặc mua chả giò từ một món ăn Việt Nam. Không ai nói không với pizza hay chả giò, tôi chắc chắn.
2. Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes.
(Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu để diễn tả tính năng hoặc mục đích.)
1. What is a washing machine used for?
(Máy giặt dùng để làm gì?)
=> A washing machine is used for washing clothes.
(Máy giặt được dùng để giặt quần áo.)
2. What can a solar charger be used for?
(Sạc năng lượng mặt trời có thể được sử dụng để làm gì?)
=> A solar charger can be used for charging mobile devices.
(Sạc năng lượng mặt trời có thể được sử dụng để sạc các thiết bị di động.)
3. What do you use to listen to music and watch videos?
(Bạn sử dụng cái gì để nghe nhạc và xem video?)
=> I use a laptop (smartphone, ipad,…) to listen to music and watch videos.
(Mình sử dụng máy tính xách tay (điện thoại thông minh, máy tính bảng...) để nghe nhạc và xem video.
4. What is a correction pen used for?
(Bút xoá dùng để làm gì?)
=> A correction pen is used for covering a writing error.
(Bút xoá dùng để xoá các lỗi ở chữ viết.)
5. What do you use a 3-D printer for?
(Bạn dùng máy in 3D để làm gì?)
=> I use a 3-D printer for producing solid objects such as a cup and a spoon.
(Tôi dùng máy in 3D để làm ra các vật rắn như cái cốc và cái thìa.)