-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
4. Complete the sentences using the correct form of each verb, the past simple or the past continuous, with ‘when’ or ‘while’.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng thì đúng của mỗi động từ, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn với “when” hoặc “while”.)
Lời giải chi tiết:
1.When l (arrive) arrived home, my brother was talking (talk) to someone in the living room.
(Khi tôi về đến nhà, anh trai tôi đang nói chuyện với ai đó trong phòng khách.)
2.Linda (make) was making lunch when the phone rang (ring).
(Linda đang nấu bữa trưa thì điện thoại reo.)
3. Whilewe were playing (play) football on the beach, it suddenly began (begin) to rain.
(Trong khi chúng tôi đang chơi bóng ở bãi biển thì trời bất ngờ đổ mưa.)
4. Whenl saw (see) the newcomer, he was standing (stand) outside the classroom.
(Khi tôi nhìn thấy người mới đến, anh ta đang đứng bên ngoài lớp học.)
5. Someone stole (steal)her purse while she was getting on (get on) the bus.
(Ai đó đã đánh cắp ví của cô ấy khi cô ấy trên xe buýt.)
5. Put the verb into the correct form, the present perfect, the simple past, or the past continuous.
(Điền động từ đúng: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. )
Lời giải chi tiết:
1. have you visited |
2. did you see |
3. saw |
4. was spending |
5. have never been |
Peter: Have you visited the Sydney Opera House?
Mary: Yes. It’s very beautiful!
Peter: When did you see it?
Mary: Last year. I saw it while I was spending my summer holiday in Sydney.
Peter: What about the Great Barrier Reef in Queensland?
Mary: No. I have never been there. I’ll go to see it some day.
Tạm dịch:
Peter: Bạn đã đến thăm nhà hát Opera Sydney bao giờ chưa?
Mary: Rồi. Nó đẹp lắm.
Peter: Bạn thấy nó khi nào?
Mary: Năm ngoái. Tôi nhìn thấy nó khi tôi đang nghỉ hè ở Sydney.
Peter: Còn rặng san hô khổng lồ ở Queensland thì sao?
Mary: Chưa. Tôi chưa bao giờ đến đó. Tôi sẽ đi đến đó vào một ngày nào đó.
6. Complete the following sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive).
(Hoàn thành các câu bên dưới bằng cách sử dụng hình thức đúng của dộng từ (V-ing hoặc nguyên mẫu có “to”). )
Lời giải chi tiết:
1. This roomis only for conducting (conduct) experiments.
- for + V-ing
(Căn phòng này chỉ dùng để tiến hành các thí nghiệm.)
2. You can use a smartphone to surf (surf) the Net.
- use sth to do
(Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh để lướt Net.)
3. This ink isused for printing (print) books and newspapers.
(Mực này dùng để in sách và báo.)
4. l went out to buy (buy) some batteries for my alarm clock.
- to V: mục đích
(Tôi ra ngoài để mua pin cho đồng hồ báo thức.)
5. Hurry up! Why don’t you use the microwave oven to defrost (defrost) the chicken before cooking?
(Nhanh lên! Tại sao bạn không dùng lò vi sóng để rã đông gà trước khi nấu?)