-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài Grammar
4. Rewrite the following sentences using the passive voice.
(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + must/can/should .... + be + Vp2
Lời giải chi tiết:
1. You must keep this door shut.
(bạn phải giữ cửa đóng)
=> This door must be kept shut.
(Cánh cửa này phải được đóng lại.)
2. Someone will serve refreshments.
(ai đó sẽ phục vụ nước giải khát)
=> Refreshments will be served
(Nước giải khát sẽ được phục vụ.)
3. People must not leave bicycles in the hall.
(người ta không được phép để xe đạp ở sảnh)
=> Bicycles must not be left in the hall.
(Xe đạp không được để ở trong sảnh.)
4. You should shake milk before you use it.
(bạn nên lắc sữa trước khi dùng)
=> Milk should be shaken before it is used.
(Sữa nên được lắc trước khi được dùng)
5. People may keep books for two weeks.
(mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần)
=> Books may be kept for two weeks.
(Sách có thể được giữ trong 2 tuần.)
5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.
(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)
Lời giải chi tiết:
1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.
tính từ simple là 1 tính từ 2 âm tiết đặc biệt nên có thể chia theo 2 dạng
(Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.)
2. That theatre over there is the oldest building in the city.
Không có dấu hiệu của so sánh hơn và ở đây chỉ xuất hiện 1 đối tượng so sánh => so sánh nhất
( Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.)
3. Health and happinese are more important than money.
So sánh giữa 2 đối tượng => so sánh hơn
( Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.)
4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.
(Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.)
5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.
(Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.)
6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.
(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)
Lời giải chi tiết:
1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.
thay thế cho sự vật "a company" => which/that
(Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.)
2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.
Thay thế cho vật "her email address" thì dùng "which/that" tuy nhiên lại có dấu "," nên chỉ được dùng which
(Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)
3. I don't like people who/that are never on time.
Thay thế cho người "people" => who/that
(Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)
4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?
đại từ chỉ sở hữu "whose"
(Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?)
5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.
Đại từ quan hệ thay thế cho người "Mr. Brown" => who
(Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau. )