Grammar


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar

1. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets.

(Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)

Lời giải chi tiết:

1. came

2. have agreed, have signed

3. has come

4. have started

5. had

1. The Convention for the Rights of Persons with Disabilities (CRPD) came (come) into force on 3 May 2008.

(Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.)

- Dấu hiệu: on 3rd May 2008 là một mốc thời gian trong quá khứ => quá khứ đơn

2. So far more than 87 countries officially have agreed (agree) on the Convention, and more than 145 countries have signed (sign) it.

(Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.)

- so far => hiện tại hoàn thành

3. In Singapore, the Convention has come (come) into effect since August 2013.

(Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.)

- since => hiện tại hoàn thành

4. According to the US Department of Labour, thousands of people with disabilities have started (start) successful small businesses this year.

(Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.)

- Sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại (this year) nên chia ở thì hiện tại hoàn thành.

5. Thomas Edison (1847-1931), one of the world’s greatest inventors, had (have) difficulty with words and speech.

(Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.)

- Thomas Edison (1847-1931) => Edison đã mất, không còn sống ở hiện tại nên chia ở thì quá khứ đơn.

 

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank.

(Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)

Lời giải chi tiết:

1. has never volunteered

2. invented

3. has recored

4. has supported

5. Have you ever worked, organised, have also coached

 1. Kevin has never volunteered at a school for students with disabilities.

(Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.)

Giải thích: never (chưa bao giờ) - đứng sau have/ has, trước PII

2. Since Louis Braille invented Braille in 1829, it has been an effective means of communication for visually impaired people.

(Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ nổi Braille vào năm 1829, nó đã là một phương tiện giao tiếp hiệu quả cho những người khiếm thị.)

Giải thích: Since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn, mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành (Kể từ khi)

3. Maria has recorded 20 interesting stories for students with reading difficulties since she visited the special school.

(Maria đã ghi âm 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành + Since + thì quá khứ đơn

4. So far Nam has supported two of the organisation's campaigns.

(Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.)

Giải thích: So far => dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.

5. Have you ever worked with disabled people as a volunteer?

(Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật với vai trò một tình nguyện viên chưa?)

- Yes. Last year, I organised art activities for students with hearing impairments.

(Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.)

have also coached children with physical impairments who want to play tennis.

(Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.)

Giải thích:

- ever => Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

- Last year => Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


Bình luận