-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)
Lời giải chi tiết:
1. Volunteering |
2. promoting |
3. Sharing |
4. building |
5. playing |
6. becoming |
1. Volunteering at the local hospital was one of the activities suggested by the School Youth Union.
(Việc tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề nghị bởi Đoàn Thanh niên.)
2. The main goal of the ASEAN Youth Volunteer Programme (AYVP) is promoting youth volunteer work and community development.
(Mục tiêu chính của Chương trình Tình nguyện trẻ Thanh niên ASEAN (AYVP) là thúc đẩy hoạt động tình nguyện của thanh niên và phát triển cộng đồng.)
3. Sharing responsibilities keeps the other volunteers in the group motivated.
(Chia sẻ trách nhiệm giữ các tình nguyện viên khác trong nhóm động viên.)
4. Our government is committed to building friendly relations with the other ASEAN countries.
(Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước ASEAN khác.)
5. Since my cousin Sang started university in Malaysia, playing Sepak takraw has become his passion.
(Kể từ khi em họ của tôi Sang đã bắt đầu đại học ở Malaysia, chơi Sepak takaraw đã trở thành niềm đam mê của mình.)
6. My sister dreams of becoming Miss ASEAN.
(Em gái tôi mơ ước trở thành Hoa hậu ASEAN.)
2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. to take |
2. travelling |
3. to go |
4. to apply |
5. preparing |
6. participating |
1. All ASEAN member states have agreed (take) to take part in the conference.
(Tất cả các nước thành viên ASEAN đã đồng ý tham gia vào hội nghị.)
- agree to V: đồng ý làm gì
2. My father’s work involves (travel) travelling to the member states of ASEAN.
(Công việc của cha tôi là đi du lịch đến các quốc gia thành viên của ASEAN.)
- involve +Ving: bao gồm
3. Lan can’t wait (go) to go to the airport to meet her pen pal from Malaysia.
(Lan không thể chờ đợi để đi đến sân bay để gặp cô bạn của cô ấy từ Malaysia.)
- can't wait + to V: rất mong đợi để làm gì
4. Students from Viet Nam who want (apply) to apply for the ASEAN Scholarships must be approved by the Ministry of Education and Training.
(Sinh viên Việt Nam muốn nộp đơn xin Học bổng ASEAN phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.)
- want to V: muốn làm gì
5. Would you mind (prepare) preparing the quiz questions on ASEAN and the ASEAN Charter?
(Bạn có thể chuẩn bị những câu hỏi về ASEAN và Hiến chương ASEAN?)- would you mind + V-ing
6. | really enjoy (participate) participating in the activities organised by the ASEAN Youth Volunteer Programme.
(Tôi thực sự thích tham gia vào các hoạt động do Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN tổ chức.)
- enjoy V-ing: thích làm gì
3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. regret |
2. consists |
3. didn't realise |
4. Do you know |
5. likes |
6. is seeing |
1. I (regret/ am regretting) missing the first event of the ASEAN Para Games last night.
(Tôi thấy tiếc vì đã bỏ lỡ sự kiện đầu tiên của Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Á diễn ra vào tối qua.)
Giải thích: 'Regret' là động từ chỉ trạng thái nên không chia ở dạng tiếp diễn.
2. ASEAN is an organisation which (consists/ is consisting) of ten countries located in Southeast Asia.
(ASEAN là một tổ chức bao gồm mười quốc gia nằm ở Đông Nam Á.)
Giải thích: 'Consist' là động từ chỉ trạng thái nên không chia ở dạng tiếp diễn.
3. He (didn't realise/ wasn't realising) that it was so late because he was busy surfing the Internet for information about ASEAN.
(Ông không nhận ra rằng đã quá muộn vì ông bận rộn lướt Internet để biết thông tin về ASEAN.)
Giải thích: 'Realise' là động từ chỉ trạng thái nên không chia ở dạng tiếp diễn.
4. (Do you know/ Are you knowing) when Viet Nam became an official member of ASEAN?
(Bạn có biết Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN khi nào không?)
Giải thích: 'Know' là động từ chỉ trạng thái nên không chia ở dạng tiếp diễn.
5. My brother (likes/ is liking) travelling to Thailand very much because he made many friends during his studies there.
(Anh tôi rất thích đi du lịch đến Thái Lan bởi vì anh ấy đã làm quen được nhiều bạn bè trong suốt quá trình học tập ở đó.)
Giải thích: 'Like' là động từ chỉ trạng thái nên không chia ở dạng tiếp diễn.
6. He (sees/ is seeing) his classmates in an hour to discuss their brochure about the ASEAN member states.
(Anh ấy sẽ gặp các bạn cùng lớp của mình trong một giờ nữa để thảo luận về cuốn sách nhỏ của họ về các quốc gia thành viên ASEAN.)
Giải thích: 'see' vừa là động từ chỉ trạng thái (mang nghĩa 'hiểu, thấy') vừa là động từ chỉ hoạt động (mang nghĩa 'nhìn, gặp'). Dựa vào nghĩa của câu trên, ta thấy 'see' là động từ chỉ hoạt động nên có thể dùng được ở dạng tiếp diễn. Câu cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sắp diễn ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. was |
2. was tasting |
3. hope |
4. are ... smelling |
5. are having |
6. are being |
1. Viet Nam was (be) the first Indochinese country to join ASEAN.
(Việt Nam đã trở thành nước Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN.)
- Diễn tả 1 sự kiện xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn.
2. The chef was taking (taste) the Pho broth when I entered the kitchen.
(Đầu bếp đã nếm thử món canh phở khi tôi vào bếp.)
- Diễn tả hành động đang diễn ra (quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác chen ngang. (qkđ)
3. I (hope) hope to spend my holiday scuba-diving in the Philippines.
( Tôi hy vọng dành kỳ nghỉ đi lặn dưới nước tại Philippines.)
4. Why are you smelling (smell) the roses, Linh? They're plastic.
(Tại sao bạn lại ngửi thấy mùi hoa hồng, Linh? Chúng là nhựa.)
5. Tomorrow we (have) are having a discussion on Viet Nam and ASEAN during one of our English classes.
(Ngày mai chúng ta sẽ có một cuộc thảo luận về Việt Nam và ASEAN trong một lớp tiếng Anh của chúng tôi.)
- Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động sắp xảy ra và có kế haochj từ trước
6. Most of the time you’re clever, but you are being (be) silly today!
(Hầu hết thời gian bạn thông minh, nhưng hôm nay bạn đang rất ngớ ngẩn!)
- Sử dụng thì heienjt ại tiếp diễn để nhấn mạnh