-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
4. Put the verbs in brackets in the correct tenses.
(Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)
Lời giải chi tiết:
1. has lived |
2. got |
3. developed |
4. have reached |
5. has been |
|
1. Linda was born in London. She has lived (live) there all her life.
(Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.)
- Sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại => hiện tại hoàn thành
2. My grandparents got (get) married in Ho Chi Minh City.
(Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.)
- Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
3. Albert Einstein developed (develop) the general theory of relativity.
(Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.)
- Sự kiện đã xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn
4. Now that we have reached (reach) an agreement, we can relax.
(Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.)
- Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể, kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại => thì hiện tại hoàn thành
5. The weather has been (be) very nice recently, don’t you think?
(Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?)
- Dấu hiệu: recently (gần đây) => hiện tại hoàn thành
Bài 5
5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. watching |
2. to go |
3. having |
4. to post |
5. hearing |
|
1. She enjoys watching TV in her free time.
(Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.)
- enjoy + V-ing
2. Would you like to go to the birthday party?
(Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?)
- would like to + V
3. He felt very hungry after work so he suggested having dinner early.
(Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.)
- suggest + V-ing
4. Don't forget to post the letter I gave you.
(Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.)
- Don't forget to V: không quên làm gì
5. I look forward to hearing from you soon.
(Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.)
- look forward to V-ing
Bài 6
6. Choose the correct form of the verbs in brackets.
(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Lời giải chi tiết:
1. think |
2. are you thinking |
|
3. is lasting - tastes |
4. are seeing |
5. see |
1. I (think/ am thinking) you're right.
(Tôi nghĩ bạn đúng.)
Giải thích: Trong câu này, động từ 'think' ám chỉ 'opinion' (quan điểm) nên là động từ chỉ trạng thái => KHÔNG dùng dạng tiếp diễn.
2. You look worried. What (do you think/ are you thinking) about?
(Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?)
Giải thích: Trong câu này, động từ 'think' mang hàm ý 'consider' (cân nhắc, đắn đo') nên là động từ chỉ hành động => có thể dùng dạng tiếp diễn. Câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia ở hiện tại tiếp diễn.
3. Jane (is tasting/ tastes) the soup. She thinks it (is tasting/ tastes) delicious.
(Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.)
Giải thích: Câu thứ nhất, 'taste' là động từ chỉ hành động 'nếm món ăn', câu diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên chia thì hiện tại tiếp diễn.
Câu thứ 2, 'taste' là động từ chỉ trạng thái miêu tả giác quan, cụ thể là vị giác => không dùng dạng tiếp diễn.
4. We (see/ are seeing) Mr Smith tomorrow at his office.
(Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.)
Giải thích: Động từ 'see' trong câu này chỉ hành động gặp mặt; câu diễn tả hành động sắp diễn ra trong tương lai gần theo như lịch trình, kế hoạch nên chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
5. I (am seeing/ see) what you mean.
(Tôi hiểu ý bạn là gì.)
Giải thích: Trong câu này, động từ 'see' chỉ quan điểm, suy nghĩ của người nói nên là động từ chỉ trạng thái => Không dùng dạng tiếp diễn.