-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
The present perfect and the present perfect continuous
(Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below.
(Đọc lại đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.)
Lời giải chi tiết:
1. for several days |
2. lately |
3. since grade 9 |
4. before |
Verb Form |
Time Expression |
1. have been searching (đã đang tìm kiếm) |
for several days (được một vài ngày) |
2. have been thinking (đã đang suy nghĩ) |
lately (gần đây) |
3. have traveled (đã đi du lịch đến) |
since grade 9 (kể từ năm lớp 9) |
4. have....been
|
before (trước khi)
|
Bài 2
2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous.
(Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing.
Lời giải chi tiết:
1. have been surfing |
2. have been living |
3. has been looking |
4. have been studying |
5. has been teaching |
|
1. Why don't you take a break? You have been surfing the Internet all day.
(Sao cậu không nghỉ ngơi đi? Cậu đã lướt web cả ngày rồi)
2. When you travel to Thailand, you can stay at my uncle's flat. He has been living in Bangkok since he got married.
(Khi cậu du lịch đến Thái Lan, cậu có thể ở lại căn hộ của chú tôi. Chú ấy đã sống ở Bangkok từ khi kết hôn.)
3. Nam's brother graduated from college last month and has been looking for a job.
(Anh trai của Nam đã tốt nghiệp đại học vào tháng trước và đang tìm kiếm một công việc.)
4. Kevin's friends have been studying in Australia for a year. Their course will end in June.
(Các bạn của Kevin đã học tập tại Úc được một năm. Khóa học của họ sẽ kết thúc vào tháng Sáu.)
5. Professor Richards, who is Dean of the Foreign Languages Faculty, has been teaching in this university for more than ten years.
(Giáo sư Richards, Trưởng Khoa Ngoại Ngữ, đã giảng dạy tại trường đại học này được hơn mười năm rồi.)
Bài 3
3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. have read |
2. have been reading |
3. Have you applied |
4. have been waiting |
5. has been giving |
6. have never understood |
1. I have read three books on vocational training to complete this project
(Tôi đã đọc ba cuốn sách về đào tạo chuyên ngành để hoàn thành dự án này.)
2. I have been reading a report on further education since last Monday. I will finish it this Sunday.
(Tôi đang đọc một báo cáo về giáo dục kể từ thứ Hai tuần trước. Tôi sẽ kết thúc vào Chủ Nhật này.)
3. Have you applied for the scholarship to study in Singapore?
(Cậu đã nộp đơn xin học bổng du học Singapore chưa?)
4. I have been waiting for the university's reply about entry requirements for a whole week I hope to receive it soon.
(Tôi đang chờ đợi phản hồi của trường đại học về các yêu cầu đầu vào cho cả tuần. Tôi hy vọng sớm nhận được nó.)
5. Prof. Wilson has been giving the same seminar to students for the last 12 years.
(Giáo sư Wilson đã tổ chức cùng một hội thảo cho sinh viên trong suốt 12 năm qua.)
6. I have never understood why so many young people want to study abroad.
(Tôi chưa bao giờ hiểu tại sao rất nhiều người trẻ tuổi lại muốn đi du học.)