-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Read the following about will and be going to
(Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)
Tạm dịch:
"will" có thể thường dùng để mục đích
1. hứa
2. đề nghị và yêu cầu giúp đỡ
3. từ chối thứ gì đó
4. và dự đoán về tương lai
"be going to" dùng cho
5. kế hoạch, mục đích
6. và tạo một số tiên đoán
Bài 2
2. Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.
(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)
Lời giải chi tiết:
1. She will give me a book when I finish cleaning the floor. (1)
(Cô ấy sẽ cho tôi một quyển sách khi tôi lau xong sàn nhà.)
Giải thích: Lời hứa => will
2. The screw is stuck. It won't loosen. (3)
(Cái đinh ốc bị kẹt. Nó sẽ không xoáy lỏng ra được.)
Giải thích: Sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will
3. I am going to travel around the world. (5)
(Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.)
Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to
4. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century. (6)
(Việt nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỉ 21.)
Giải thích: Đưa ra dự đoán => be going to
5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don't worry, I will carry it for you. (2)
(Nam (thấy một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ xách chúng giúp bà ạ.)
Giải thích: Đưa ra nhã ý giúp đỡ => will
Bài 3
3. Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.
(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)
Lời giải chi tiết:
1. x |
2. ✓ |
3. ✓ |
4. ✓ |
5. x |
6. ✓ |
7. ✓ |
8. ✓ |
1. I need to fix the broken window. Are you going to help me?
(Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?)
Giải thích: Đưa ra yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác => vì thế cần dùng 'Will you....' thay vì 'Are you going to...'
2. The forecast says it will be raining tomorrow.
(Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.)
Giải thích: Dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will
3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room.
(Bạn có nghe thấy tiếng ồn không? Có ai đó chuẩn bị đi vào phòng.)
Giải thích: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại => be going to
4. It's been decided that we are going to the seaside tomorrow.
(Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai.)
Giải thích: Kế hoạch, dự định => be going to
5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month.
(Chúng tôi vừa đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Băng Cốc vào tháng sau.)
6. I think men will live on the Moon some time in the near future.
(Tôi nghĩ một lúc nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.)
Giải thích: Đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ => will
7. I am going to translate the email, so my boss can read it.
(Tôi định dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.)
Giải thích: Dự định chắc chắn => be going to
8. Don't worry, I'll be careful.
(Đừng lo, tôi sẽ cẩn thận.)
Giải thích: Lời hứa => will
Bài 4
4. Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.
(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. will / is going to |
2. won't |
3. will / is going to |
4. are going to |
5. will |
6. Are ... going to |
7. will |
8. am not going to |
|
1. Look at the clouds. I think it will / is going to rain.
(Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.)
Giải thích: Dự đoán về tương lai, người nói đưa ra ý kiến có thể là chỉ dựa quan điểm cá nhân (I think) hoặc là dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại (Look at the clouds) => do đó cả 2 cách đều đúng
2. I cannot open this bottle. The cap won’t move.
(Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch gì cả.)
Giải thích: Từ chối làm gì, vì thế cần dùng will not/ won't
3. What will / is the weather going to be like in the next century?
(Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?)
Giải thích: Dự đoán về tương lai không rõ là có cơ sở thực thế hay không nên cả hai cách đều đúng
4. As planned, we are going to drive from our city to the sea.
(Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.)
Giải thích: Vì là kế hoạch, dự định (As planned), vì thế cần dùng 'be going to', và 'be' chia là 'are' theo chủ ngữ 'we'
5. It’s not easy to say what the objectives will become next year.
(Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.)
Giải thích: Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nói
6. Are you going to travel anywhere this Tet holiday?
(Bạn định đi du lịch ở đâu đó vào Tết này hả?)
Giải thích: Vì đi du lịch thường là có kế hoạch, dự định từ trước nên ta dùng 'be going to'
7. Despite the heat, we will reach our destination in time.
(Bất chấp cái nóng, chúng tôi sẽ đến nơi đúng giờ.)
Giải thích: Vì là lời hứa, nên ta dùng 'will'
8. I am not going to hang out with you as I’ve decided to stay in and study for the test next week.
(Tôi sẽ không ra ngoài chơi với bạn được vì tôi đã quyết định ở nhà và ôn tập cho bài kiểm tra tuần tới.)
Giải thích: Do là dự định, kế hoạch nên cần sử dụng 'be going to', 'be' được chia là 'am' theo chủ ngữ 'I'.
Bài 5
5. Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.
(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)
SURPRISING FACTS ABOUT YOUR BODY |
|
Nerve signals to and from the brain can travel as fast as 170 miles or 273 kilometres per hour. |
A heart pumps about 2,000 gallons, or 7570 litres, of blood through our bodies every day. |
The brain consumes the same amount of power as a 10-watt light bulb. |
We use 17 muscles to smile and 43 to frown. |
A simple, moderately severe sunburn damages the blood vessels extensively. |
Scientists estimate about 32 million bacteria live on one square inch (2,5cm 2 ) of our skin. |
About 7,000,000,000,000, 000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms make up your body. |
Only humans produce emotional tears. |
Lời giải chi tiết:
1. The same amount of power as a 10-watt light bulb is consumed by the brain.
(Cùng một lượng năng lượng tương tự như một bóng đèn 10 watt được tiêu thụ bởi bộ não.)
2. The blood vessels are damaged by a simple, moderately severe sunburn / are damaged extensively by a simple, moderately severe sunburn.
(Các mạch máu bị tổn thương do bị cháy nắng nghiêm trọng nhẹ, đơn giản hoặc bị tổn thương triệt để do bị cháy nắng nhẹ.)
3. Your body is made up of around 7 octillion atoms / is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 atoms.
(Cơ thể của bạn được tạo thành từ khoảng 7 octillion nguyên tử / được tạo thành từ khoảng 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 nguyên tử.)
4. 2,000 gallons (around 7570 litres) of blood is pumped through our body every day (by the heart).
(2.000 galông (khoảng 7570 lít) máu được bơm qua cơ thể của chúng ta mỗi ngày (bằng trái tim).)
5. 17 muscles are used to smile and 43 are used to frown / used to frown.
(17 cơ được sử dụng để mỉm cười và 43 cơ được sử dụng để cau mày.)
6. 32 million bacteria are estimated to live on one square inch of our skin.
(32 triệu vi khuẩn được ước tính sống trên một inch vuông trên da của chúng ta.)
7. Emotional tears are produced by only humans.
(Nước mắt cảm xúc chỉ được sản xuất bởi con người.)
Tạm dịch:
Độ đáng tin cậy của bạn |
|
Tín hiệu có thể đến và đi từ bộ não có thể nhanh khoảng 170 dặm hay 273 km mỗi giờ. |
Một trái tim bơm khoảng 2000 gallon, hoặc 7570 lít máu trong cơ thể của chúng ta hàng ngày. |
Bộ não tiêu thụ cùng một lượng năng lượng như một bóng đèn có công suất 100 watt. |
Chúng ta sử dụng 17 cơ để cười và 43 cơ để cau mày. |
Việc cháy nắng không nghiêm trọng cũng đã làm tổn thương mạch máu. |
Các nhà khoa học ước tính khoảng 32 triệu vi khuẩn sống trên 2,5cm2 da của chúng ta. |
Khoảng 7.000.000.000.000, 000.000.000.000.000 các nguyên tử tạo nên cơ thể của bạn. |
Chỉ có con người tạo ra những giọt nước mắt cảm xúc. |