-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.
(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Lời giải chi tiết:
1. went, was having |
5. called, was doing, did not hear |
2. met, was travelling |
6. was constantly asking, was |
3. was working, was, were |
7. requested, was composing |
4. shared, was always taking |
8. joined, wasthen leading |
1. This morning when the alarm clock went off, I was having a sweet dream.
Giải thích: when S + V-ed, S + was/were + V-ing: (trong quá khứ) khi 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào.
Tạm dịch: Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol met her husband while she was travelling in Europe.
Cấu trúc: S + V-ed while S + was/were + V-ing: trong khi đang làm gì có 1 hành động khác cũng xảy ra.
Tạm dịch: Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
3. I was working on my computer when there was a sudden power cut and all my data were lost.
Giải thích: giống câu 1, còn “all my data were lost”: 1 sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
4. When we shared a room two years ago, Lin was always taking my things without asking.
Giải thích: Dấu hiệu “2 years ago” => quá khứ đơn, và cấu trúc be + always + V-ing: phàn nàn về 1 việc gì đó.
Tạm dịch: Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
5. When Tom called yesterday, I was doing the washing up in the kitchen, so I did not hear the phone.
Giải thích: Giống câu 1, dấu hiệu “yesterday” ; “so I did not hear ..” sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Tạm dịch: Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
6. Frank was constantly asking for money last year when he was still out of work.
Giải thích: Dấu hiệu “last year” => quá khứ đơn; be constantly V-ing: phàn nàn về 1 chuyện xảy ra thường xuyên.
Tạm dịch: Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
7. Mark requested complete silence when he was composing music.
Giải thích: when S + was/were + V-ing: khi ai đó đang làm gì.
Tạm dịch: Mark yêu cầu sự im lặng hoàn toàn khi anh ấy đang chơi nhạc.
8. In 1417, NguyenTrai joined the army of Le Loi, who was then leading the resistance movement in the mountainous regions.
Giải thích: Dấu hiệu 1417 => quá khứ đơn
Tạm dịch: Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi
Bài 2
2. Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x).
(Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)
Lời giải chi tiết:
1. the |
2. the, the |
3. x, x |
4. x |
5. the, x, the |
6. the, x, x, the, the |
7. x, the, x |
8. the, x |
|
1. Here's the book you asked to borrow.
(Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.)
Giải thích: vì “book” đã được xác định nên sử dụng mạo từ “the” vì cả người nói và người nghe đều biết về quyển sách đó
2. There are some reports on the oil slick in the Mediterranean Sea.
(Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.)
Giải thích: “oil slick” đã được xác định nên sử dụng “the” vì nó ở vùng biển xác định; tên biển thì phải có the trước đó.
3. Kangaroos are found only in Australia.
(Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)
Giải thích: Tên 1 loài động vật nói chung thì không cần sử dụng mạo từ
4. Angelina is working for a charitable organisation that helps people with disabilities.
(Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.)
Giải thích: Trước people thì không cần sử dụng mạo từ.
5. Is the United Arab Emirates part of South Asia or the Middle East?
(Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?)
Giải thích: Tên riêng nên phải sử dụng mạo từ the, trừ South Asia sẽ không có.
6. Last summer, we travelled to many places. We visited the Taj Mahal in India, climbed Mount Everest in the Himalayas, and took a cruise to the Bahamas.
(Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.)
Giải thích: Tên riêng của các địa điểm sẽ có “the” trừ Mount Everest.
7. I love Spain. I find the Spanish very friendly, but I can't say much in Spanish.
(Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.)
Giải thích: the + quốc tịch: để dùng diễn tả người nước của 1 quốc gia ( the Spainish : người Tây Ban Nha)
8. My favourite pastime is playing the guitar, but my best friend prefers playing tennis.
(Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.)
Giải thích: Nhạc cụ thì cần thêm the, còn các môn thể thao thì không cần.
Bài 3
3. Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary.
(Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu (x) nếu không cần thiết)
Lời giải chi tiết:
1.a |
2.x, a |
3. x, a, x |
4. a, x, a |
5.x, a |
6.a, x, a |
7.x, an |
8.a, x |
Tạm dịch:
1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.
2. Thời tiết thật đẹp. Hãy đi picnic.
3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.
4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặc biệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.
5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác nhau trong thành phố của chúng ta.
6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.
7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
Bài 4
4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary.
(Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
1. a |
2. x |
3. a |
4. a/the |
5. the |
6. x |
7. the |
8. the |
9. a |
10. the |
11. a |
12. a |
I had a very bad experience last Sunday. I bought a flash drive from a computer store in a local shopping centre. When I went back home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to the store, but the store manager got very, angry. He pointed at a crack on the flash drive and said his store was not responsible for such a defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn't say a word, and had to buy another flash drive.
Giải thích:
(1) experience (countable): trải nghiệm; đề cập đến lần đầu nên phải dùng mạo từ "a"
(2) last Sunday, không cần dùng mạo từ
(3) (4), (5) flash drive, computer store, local shoping centre được nhắc đến lần đầu nên phải dùng mạo từ "a"
(6) go back home là 1 cụm từ cố định, không cần sử dụng mạo từ trước home
(7) store đã được nhắc đến trước đó nên có thể sử dụng "the"
(8) manager đã được xác định dựa vào cửa hàng đã xác định trước đó
(9) ở đây đang muốn đề cập đến số lượng là 1 nên có thể dùng a
(10) flash drive được nhắc đến lần thứ 2
(11) danh từ chung chung được nhắc đến lần đầu
(12) cụm từ say a word: nói 1 lời...
Tạm dịch:
Tôi đã có một trải nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.