-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Grammar
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar
1. Read the exchanges. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous. Use the passive voice if necessary.
(Đọc trao đổi. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn hoặc hiện tại hoàn thiện tiếp diễn. Sử dụng thể bị động nếu cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
1. has become, have continued, has been working |
2. have never seen, have worn, has even become |
1. Lian: Did Vietnamese men wear the ao dai in the past?
Ha: Yes. But nowadays men only wear it on special occasions. The ao dai has become a symbol of the Vietnamese feminine beauty, and many fashion designers have continued to create new designs for it.
Lian: I see. By the way, I heard that there will be an Ao dai Grand Fashion Show at Hue Festival next month.
Ha: Yes. My sister, who is a fashion designer, has been working day and night to prepare for the show.
2. Kim: Tony, do Englishmen wear kilts?
Tony: Not really. Scottish men wear kilts, as a way to express their cultural identity.
Kim: But I have never seen you in a kilt. You’re from Scotland, aren’t you?
Tony: Yes, I am. I have a kilt, and I have worn it five times this year, but I only wear it on special occasions.
Kim: You should wear it more often. You know, the Scottish kilt has even become a required uniform for Scotland’s national football team’s fans.
Tạm dịch:
1. Lian: Những người đàn ông Việt Nam mặc áo dài ngày xưa phải không?
Ha: Vâng. Nhưng ngày nay đàn ông chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt. Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tạo ra thiết kế mới cho nó.
Lian: Tôi hiểu rồi. Nhân tiện, tôi nghe nói rằng sẽ có một buổi trình diễn Áo dài tại Festival Huế vào tháng tới.
Ha: Đúng. Chị gái tôi, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.
2. Kim: Tony, những người Anh mặc váy kilts phải không?
Tony: Không thực sự. Những người đàn ông Scotland mặc váy kilt, như một cách để thể hiện bản sắc văn hoá của họ.
Kim: Nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc kilt. Bạn đến từ Scotland, phải không?
Tony: Vâng, đúng vậy. Tôi có một chiếc kilt, và tôi đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng tôi chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt.
Kim: Bạn nên mặc nó thường xuyên hơn. Bạn biết đấy, ngay cả kilt Scotland cũng trở thành đồng phục cần thiết cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.
Bài 2
2. Read the situation and complete Andy's statements about himself, using repeated comparatives.
(Đọc tình huống và hoàn thành các báo cáo của Andy về bản thân mình, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)
1. My English tests are getting (hard)______.
Example: My English tests are getting harder and harder.
Phương pháp giải:
- Nếu trong câu là tính từ ngắn thì dùng cấu trúc: adj-er and adj-er
- Nếu trong câu là tính từ dài thì dùng cấu trúc: more and more + adj
Lời giải chi tiết:
2. lower and lower |
3. more and more difficult |
4. more and more complicated |
5. more and more |
6. less and less |
2. As a result, I’m getting lower and lower test scores.
(Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.)
3. It’s becoming more and more difficult for me to keep up with the other students in my class.
(Nó trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi để theo kịp với những sinh viên khác trong lớp của tôi.)
4. It seems that the textbook just gets more and more complicated.
(Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.)
5. Now I have to spend more and more time reviewing the lessons every day.
(Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.)
6. Consequently, I have less and less time for recreation.
(Do đó, tôi có ngày càng thời gian để giải trí.)