-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
GRAMMAR
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho GRAMMAR
III. GRAMMAR
a. Complete the conversation with a, an. the or zero article.
(Điền bài đối thoại với a, an ,the hoặc không mạo từ.)
A: It's a beautiful day today. I'd like to go to the beach.
B: Yes, but the beach is always crowded. I'd like to stay at (1)______ home and sit in (2)______ garden. We can have (3)______ lunch there.
A: Oh no, I'd like to go out. I'm going back to (4) ________ school tomorrow and this is (5)______ last day of my holiday.
B: Well, then we’ll go out tonight. There's (6)______ good film on at (7)______ cinema, or we could go to (8)______ theatre.
A: OK. But (9)______ theatre is expensive. It's about $15 (10)______ seat.
b.Rewrite the sentences, using to + infinitive.
(Viết lại các câu, dùng to + infinitive.)
1. I stayed in because I wanted to watch a film 011 television.
2. I wanted to thank them for the weekend, so I wrote them a letter.
3. She went to university. She wanted to study engineering.
4. You should go to Britain if you want to improve your English.
5. You should book the tickets well in advance if you want to see that football match.
Lời giải chi tiết:
a.
1. no article 2. the 3. no article
4. no article 5. the 6. a
7. the 8. the 9. the 10. a
Tạm dịch:
A: Hôm nay là một ngày đẹp trời. Tôi muốn đi đến bãi biển.
B: Đúng, nhưng bãi biển luôn đông đúc. Tôi muốn ở nhà và ngồi trong vườn. Chúng ta có thể ăn trưa ở đó.
A: Ồ không, tôi muốn đi ra ngoài. Tôi sẽ trở lại trường vào ngày mai và đây là ngày cuối cùng của kỳ nghỉ của tôi.
B: Vậy thì chúng ta sẽ ra ngoài tối nay. Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim, hoặc chúng tôi có thể đến rạp hát.
A: OK. Nhưng nhà hát rất đắt. Nó khoảng $ 15 một chỗ.
b.
1. I stayed at home to watch a film on TV.
2. I wrote them a letter to thank them for the weekend.
3. She went to university to study engineering.
4. You should go to Britain to improve your English.
5. You should book the tickets well in advance to see that football match.
Tạm dịch:
1. Tôi ở nhà để xem một bộ phim trên TV.
2. Tôi đã viết cho họ một lá thư cảm ơn họ vào cuối tuần.
3. Cô đã đi học đại học để nghiên cứu kỹ thuật.
4. Bạn nên đến Anh để cải thiện tiếng Anh của bạn.
5. Bạn nên đặt vé trước để xem trận bóng đá đó.