Grammar


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar

II. GRAMMAR

Exercise 1: Fill in each blank with the simple present passive form of the verb in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng hiện tại bi động của động từ trong ngoặc.)

1. The academic year in England .............. into three terms. (divide)

2. Each term …………… by a one-week break. (separate)

3. The national curriculum………… by the government and…………… in all state schools. (set, must follow)

4. The national curriculum …………… of more than ten subjects. (make up)

5. The state school system…………… for by the state. (pay)

6. The advanced students………… to take part in the annual International Olympic Competition. (select)

Lời giải chi tiết:

1. The academic year in England is divided into three terms.

Tạm dịch:  Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

2. Each term is separated by a one-week break.

Giải thích: 1 sự thật hiển nhiên nên sử dụng thì hiện tại đơn và chủ ngữ “Each term” số ít nên động từ be => is

Tạm dịch: Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

3.  The national curriculum is set by the government and must be followed in all state schools.

Giải thích: sự thật hiện nhiên => thì hiện tại đơn.

Câu bị động với động từ khuyết thiếu: must + be +Vp2

Tạm dịch: Chương trình học quốc gia được chính phủ thiết lập và  phải được thực hiện ở tất cả các trường công lập.

4. The national curriculum is made up of more than ten subjects.

Giải thích: 1 sự thật ở hiện tại => sử dụng hiện tại đơn. Chủ ngữ “the national curriculum” số ít => to be số ít

Tạm dịch: Chương trình học quốc gia bao gồm hơn 10 môn học.

5. The state school system is paid for by the state.

Giải thích: sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn

Tạm dịch: Hệ thống giáo dục công lập do nhà nước trả phí.

6. The advanced students are selected to take part in the annual International Olympic Competition.

Giải thích: sự thật ở hiện tại => hiện tại đơn. Chủ ngữ “the advanced students” số nhiều => động từ to be => are.

Tạm dịch: Học sinh giỏi được chọn để tham gia cuộc thi Olympic quốc tế hàng năm.

Exercise 2

Exercise 2: Rewrite the following sentences, using the passive voice.

(Viết lại những câu sau, dùng thể bị động)

1. They built this school in 1997.

2. They first published this dictionary in 1870.

3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.

4. They are painting the kitchen now.

5. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet" in 1605.

6. They have translated Shakespeare’s tragedies into many languages.

7. They have just built a new primary school in my village.

8. They will speak English at the conference.

9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.

10. They will repaint the house soon.

Lời giải chi tiết:

1.  This school was built in 1997.

Giải thích: câu bị động ở thì quá khứ: S+was/were +VpII

Tạm dịch: Trường này được xây dựng năm 1997.

2. This dictionary was first published in 1870.

Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ

Tạm dịch: Từ điển này được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1870.

3. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.

Giải thích: cấu trúc bị động với be going to: S + be going to + be + VpII

Tạm dịch: Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các sinh viên trong lớp vào buổi tối ngày mai.

4. The kitchen is being painted now.

Giải thích: câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn => S + be(am, is are) + being + VpII

Tạm dịch: Nhà bếp hiện đang được sơn.

5.  “Romeo and Juliet" was written by Shakespeare in 1605.

Giải thích: câu bị động ở thì quá khứ đơn: s + be + VpII

Tạm dịch: "Romeo và Juliet" được Shakespeare viết năm 1605.

6. Shakespeare's tragedies have been translated into many languages.

Giải thích: câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have been + VpII

Tạm dịch: Những vở bi kịch của Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

7.  A new primary school has just been built in my village.

Giải thích: câu bị động ở thì hiện tại hoàn  thành: S + has/have + been + VpII

Tạm dịch: Một ngôi trường tiểu học mới đã được xây dựng trong làng của tôi.

8.  English will be spoken at the conference.

Giải thích: câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + VpII

Tạm dịch: Tiếng Anh sẽ được phát biểu tại hội nghị.

9.  The floor hasn't been cleaned yet.

Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Sàn nhà chưa được làm sạch.

10.  The house will be repainted soon.

Giải thích: câu bị động ở thì tương lai đơn

Tạm dịch: Nhà sẽ sớm được sơn lại. 


Bình luận