Grammar


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar

III. GRAMMAR (Ngữ pháp)

A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence.

(Hoàn chỉnh mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu gốc.)

1. Someone has cleaned the windows.

2. They are going to build a supermarket in this area.

3. They say Lan won a special prize.

4. You won't know what to do unless you listen carefully.

5. I can’t give you a lift because I don’t have a car.

6. We got lost because we didn’t bring a city map.

 

BJoin the sentences, using relative clauses.

(Kết hợp câu, dùng mệnh đề quan hệ.)

1. A girl answered the phone. She told me you were out.

2. The chair was broken two days ago. The chair has now been repaired.

3. I saw some people. Their car had broken down.

4. I recently went back to my hometown, I was born there.

Lời giải chi tiết:

1. The windows have been cleaned.

Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc : S+ has/have + been + VpII.

Tạm dịch: Các cửa sổ đã được làm sạch.

2. A supermarket is going to be built in this area.

Giải thích: Câu bị động với be going to. S+ be going to + be VpII.

Tạm dịch: Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.

3. Lan is said to have won a special prize.

Giải thích: Câu bị động với be going to: S+ be going to + be VpII.

Tạm dịch: Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.

4. If you listen carefully, you will know what to do.

Giải thích: Câu điều kiện loại 1, giả định ở hiện tại If S + Vs/es, S + will + V.

Tạm dịch: Nếu bạn lắng nghe cẩn thận, bạn sẽ biết phải làm gì.

5. If I had a car, I'd give you a lift.

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 – không có thực ở hiện tại: If S+ V-ed, S+ would + V

Tạm dịch: Nếu tôi có một chiếc xe, tôi sẽ cho bạn đi cùng.

6. If we had brought a city map, we wouldn’t have got lost.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3 – không có thực ở quá khứ If S + had + VpII, S + would + have + VpII.

Tạm dịch: Nếu chúng tôi mang theo một bản đồ thành phố, chúng tôi sẽ không bị lạc đường.

 

B.

1.  The girl who answered the phone told me you were out.

Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ who để thay thế cho “A girl” nhưng lúc này phải chuyển sang “The girl” vì đã xác định.

Tạm dịch: Cô gái trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đã ra ngoài.   

2. The chair which was broken two days ago has now been repaired.

Giải thích: dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “the chair” vì nó xuất hiện ở cả 2 câu và có thể dùng để kết hợp 2 câu với nhau.

Tạm dịch: Chiếc ghế đã bị vỡ 2 ngày trước hiện tại đã được sửa chữa.

3. I saw some people whose car had broken down.

Giải thích: dùng đại từ quan hệ whose để thay thế cho “their”

Tạm dịch: Tôi thấy vài người  mà chiếc xe của họ bị hỏng.   

4. I recently went back to my hometown where I was born.

Giải thích:hometown đều xuất hiện ở ở 2 vế câu (vế sau được thay bằng “there”) nên dùng where để thay thế cho địa điểm “hometown”

Tạm dịch: Gần đây tôi đã trở lại quê nhà nơi tôi sinh ra.


Bình luận