Grammar


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Grammar

Grammar

Exercise 1: Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences.

(Chọn một trong những động từ  sau (ở dạng đúng) + giới từ đúng để hoàn chỉnh các câu.)

explain        invite                laugh         listen           point

glance          speak              throw         stare            write

Examples:

- I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

- I don’t understand what this means. Can you explain it to me?

1. I…………..my watch to see what the time was.

2. We’ve been………..the party but unfortunately we can’t go.

3. Please………me! I’ve got something important to tell you.

4. Don’t………stones…………..the birds. That’s prohibited.

5. The woman sitting opposite me on the train kept………..me.

6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not………..one another.

7. I……….Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet.

8. Be careful with those scissors! Don’t    ……….them…………me!

Lời giải chi tiết:

1. glance at          2. invited to             3. listen to            

4. throw at           5. starting at            6. speaking to

7. wrote to           8. point at

Tạm dịch:

Ví dụ:

- Tôi nhìn ngớ ngẩn với kiểu tóc này. Mọi người sẽ cười tôi.

- Tôi không hiểu điều này có ý nghĩa gì. Bạn có thể giải thích điều đó cho tôi không?

1. Tôi lướt qua đồng hồ của tôi để xem mấy giờ.

2. Chúng tôi đã được mời dự tiệc nhưng tiếc là chúng tôi không thể đi được.

3. Hãy lắng nghe tôi! Tôi có một điều quan trọng để nói với bạn.

4. Đừng ném đá vào chim. Điều đó bị cấm.

5. Người phụ nữ ngồi đối diện tôi trên tàu vẫn cứ nhìn chằm chằm vào tôi.

6. Sally và Kevin đã cãi nhau và bây giờ họ không nói chuyện với nhau.

7. Tôi đã viết cho Joanna tuần trước nhưng cô ấy vẫn chưa trả lời thư của tôi.

8. Hãy cẩn thận với những cái kéo! Đừng chỉ chúng vào tôi!

Exercise 2: Fill in each of the blanks with an appropriate preposition if necessary.

(Điền mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp nếu cần thiết.)

1. You’re always asking me………… money. Ask somebody else for a change.

2. I’ve applied ……………..a job at the factory. I don’t know if I'll get it.

3. If I want a job at the factory, who do I apply……………….?

4. I’ve searched everywhere…………John but I haven’t been able to find him.

5. I don't want to talk   ……………what happened last night. Let’s forget it.

6. I don’t want to discuss …………….what happened last night. Let’s forget it.

7. We had an interesting discussion………..the problem but we didn’t reach a decision.

8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave …………. Venice

9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something………it.

10. We waited I……….. Jim for half an hour but he never came.

Lời giải chi tiết:

1. for              2. for             3. to                4. for            

5. about          6. on             7. about           8. No

9. for              10. for          11. about         

12. for            13. for

Tạm dịch:

1. Bạn luôn mượn tiền tôi. Xin người khác đi.

2. Tôi đã nộp đơn xin làm việc tại nhà máy. Tôi không biết tôi sẽ nhận được nó hay không.

3. Nếu tôi muốn có một công việc tại nhà máy, tôi sẽ nộp đơn cho ai.

4. Tôi đã tìm kiếm John khắp nơi nhưng tôi đã không thể tìm thấy anh ta.

5. Tôi không muốn nói về những gì xảy ra đêm qua. Hãy quên nó đi.

6. Tôi không muốn thảo luận về những gì xảy ra đêm qua. Hãy quên nó đi.

7. Chúng tôi đã có một cuộc thảo luận thú vị về vấn đề này nhưng chúng tôi đã không đưa ra quyết định.

8. Keith và Sonia đang lưu diễn châu Âu. Họ đang ở Rôma vào lúc này, nhưng ngày mai họ đến Venice.

9. Mái nhà trong tình trạng rất xấu. Tôi nghĩ chúng ta nên làm gì đó.

10. Chúng tôi đợi Jim khoảng nửa giờ nhưng anh ấy không bao giờ đến.


Bình luận