-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 21
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là chẵn bằng:
Phương pháp giải :
- Đường thẳng đi qua \(M,\,\,N\) nhận \(\overrightarrow {MN} \) là 1 VTCP.
- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow {MN} \) đều là VTCP của đường thẳng \(d\).
Lời giải chi tiết :
Gọi số có 3 chữ số là \(\overline {abc} \,\,\left( {a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{N},\,\,0 \le a,\,b,\,\,c \le 9,\,\,a \ne 0} \right)\) \(\left( {a \ne b \ne c} \right)\).
Số cách chọn \(a\) là 9 cách \(\left( {a \ne 0} \right)\).
Số cách chọn \(b\) là 9 cách.
Số cách chọn \(c\) là 8 cách.
\( \Rightarrow \) Không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 9.9.8 = 648\).
Gọi A là biến cố: “Số được chọn có tổng các chữ số là chẵn”.
\( \Rightarrow a + b + c\) là số chẵn, khi đó ta có các trường hợp sau:
TH1: \(a,\,\,b,\,\,c\) đều là các số chẵn.
Chọn \(a\) có 4 cách chọn \(\left( {a \in \left\{ {2;4;6;8} \right\}} \right)\).
Chọn \(b\) có 4 cách chọn \(\left( {b \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\},\,\,b \ne a} \right)\),
Chọn \(c\) có 3 cách chọn \(\left( {c \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\},\,\,c \ne a,\,\,c \ne b} \right)\).
\( \Rightarrow \) Có \(4.4.3 = 48\) số.
TH2: \(a\) chẵn, \(b,\,\,c\) lẻ.
Chọn \(a\) có 4 cách chọn \(\left( {a \in \left\{ {2;4;6;8} \right\}} \right)\).
Chọn \(b\) có 5 cách chọn \(\left( {b \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}} \right)\),
Chọn \(c\) có 4 cách chọn \(\left( {c \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},\,\,c \ne b} \right)\).
\( \Rightarrow \) Có \(4.5.4 = 80\) số.
TH3: \(b\) chẵn, \(a,\,\,c\) lẻ.
Chọn \(a\) có 5 cách chọn \(\left( {a \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}} \right)\).
Chọn \(b\) có 5 cách chọn \(\left( {b \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}} \right)\),
Chọn \(c\) có 4 cách chọn \(\left( {c \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},\,\,c \ne a} \right)\).
\( \Rightarrow \) Có \(5.5.4 = 100\) số.
TH4: \(c\) chẵn, \(a,\,\,b\) lẻ.
Chọn \(a\) có 5 cách chọn \(\left( {a \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}} \right)\).
Chọn \(b\) có 4 cách chọn \(\left( {b \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},\,\,b \ne a} \right)\),
Chọn \(c\) có 5 cách chọn \(\left( {c \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}} \right)\).
\( \Rightarrow \) Có \(5.5.4 = 100\) số.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 48 + 80 + 100 + 100 = 328\).
Vậy xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{{328}}{{648}} = \dfrac{{41}}{{81}}\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\dfrac{{41}}{{81}}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{4}{9}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{1}{2}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{16}}{{81}}\)