Câu hỏi 26

Câu hỏi: 

Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên gồm 3 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \(S\). Tính xác suất để số được chọn có chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng trăm là:

Phương pháp giải : 

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Tính số phần tử của biến cố.

- Tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết : 

Đặt \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).

Gọi số có 3 chữ số là \(\overline {abc} \)\(\left( {a \ne 0;\,\,a;b;c \in A} \right)\).

Số các số có 3 chữ số phân biệt được lập từ tập \(A\) là \(A_7^3 - A_6^2 = 180\).

\( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = C_{648}^1 = 648\).

Gọi \(X\) là biến cố: “số được chọn có chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng trăm”.

\( \Rightarrow \overline {ac}  \in \left\{ {12;24;36} \right\}\)\( \Rightarrow \) Có 3 cách chọn \(\overline {ac} \).

Số cách chọn \(b\) là 5 cách.

\( \Rightarrow n\left( X \right) = 3.5 = 15\).

Vậy \(P\left( X \right) = \dfrac{{n\left( X \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{{15}}{{180}} = \dfrac{1}{{12}}\).

Chọn A.

Đáp án A: 

 \(\dfrac{1}{{12}}\)

Đáp án B: 

 \(\dfrac{5}{{12}}\)

Đáp án C: 

 \(\dfrac{5}{{27}}\)

Đáp án D: 

 \(\dfrac{2}{{13}}\)


Bình luận