Câu hỏi 20

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 4x + 2y + 1 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \left( {1;3} \right)\).

Phương pháp giải : 

- Xác định tâm I và bán kính R của đường tròn (C).

- Gọi \(I' = {T_{\overrightarrow v }}\left( I \right)\), tìm tọa độ I’.

- Đường tròn (C’) là ảnh của (C) có tâm I’ và bán kính R, viết phương trình đường tròn.

Lời giải chi tiết : 

Đường tròn (C) có tâm I(2;-1), bán kính \(R = \sqrt {4 + 1 - 1}  = 2.\)

Gọi \(I' = {T_{\overrightarrow v }}\left( I \right)\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 2 + 1 = 3\\{y_{I'}} =  - 1 + 3 = 2\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {3;2} \right)\).

Vì (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow v \left( {1;3} \right)\) nên (C’) là đường tròn có tâm I’(3;2), bán kính R’ = R = 2.

Vậy phương trình đường tròn (C’) là: \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).

Chọn D.

Đáp án A: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 2\)

Đáp án B: 

\(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4\)

Đáp án C: 

\(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4\)

Đáp án D: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\)


Bình luận