Câu hỏi 16

Đáp án đúng: 
Đáp án B
Câu hỏi: 

Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?

I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254.

II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thi khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại A mà môi trường cung cấp là 2100.

III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nucleotit của gen luôn là 24/19.

IV. Gen nhân đôi k lần liên tiếp thì số nucleotit loại G do môi trường cung cấp gấp 2,5 số nuclêotit loại A do môi trường cung cấp.

Phương pháp giải : 

Áp dụng các công thức:

%A = %T =\(\frac{{\% {A_1} + \% {A_2}}}{2} = \frac{{\% {T_1} + \% {T_2}}}{2} = \frac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\)

%G =%X = \(\frac{{\% {G_1} + \% {G_2}}}{2} = \frac{{\% {X_1} + \% {X_2}}}{2} = \frac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\)

A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2

G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2

Chu kỳ xoắn của gen: \(C = \frac{N}{{20}}\)

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Lời giải chi tiết : 

Mạch 2 có A2 = T; G2 = 3A; X2 = 2T2

Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2

G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2

→A/G= 2/5

I đúng, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên.

II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600

Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200

III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2

N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2

→ Tỷ lệ H/N = 19/14

IV đúng, vì G/A = 2,5

Đáp án A: 

3

Đáp án B: 

2

Đáp án C: 

4

Đáp án D: 

1


Bình luận