Câu hỏi 34

Đáp án đúng: 
Đáp án D
Câu hỏi: 

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) và điểm \(I\left( {2;1} \right)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k = 2\) biến đường tròn \(\left( C \right)\) thành đường tròn \(\left( {C'} \right)\). Viết phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right)\). 

Phương pháp giải : 

- Xác định tâm \(J\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right)\).

- Tìm \(J' = {V_{\left( {I;k} \right)}}\left( J \right)\), bán kính \(R' = \left| k \right|R\).

- Viết phương trình đường tròn \(\left( {C'} \right)\) tâm \(J'\) bán kính \(R'\).

Lời giải chi tiết : 

Đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(J\left( {1; - 2} \right)\) bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - \left( { - 4} \right)}  = \sqrt 9  = 3\).

Gọi \(J'\left( {x;y} \right)\) là ảnh của \(J\) của phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k = 2\) ta có:

\({V_{\left( {I;2} \right)}}\left( J \right) = J' \Leftrightarrow \overrightarrow {IJ'}  = 2\overrightarrow {IJ}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = 2\left( {1 - 2} \right)\\y - 1 = 2\left( { - 2 - 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y =  - 5\end{array} \right. \Rightarrow J'\left( {0; - 5} \right)\).

Gọi \(\left( {C'} \right) = {V_{\left( {I;2} \right)}}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\) là đường tròn tâm \(J'\left( {0;5} \right)\) bán kính \(R' = 2R = 6\).

Vậy phương trình \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án A: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} +{y^2} = 36\).

Đáp án B: 

\(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y - 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án C: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{(x-1)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).

Đáp án D: 

 \(\left( {C'} \right):\,\,{x^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 36\).


Bình luận