-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 15
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có \(AB = a;\,\,AD = 2a.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng BB’ và AC’ bằng:
Phương pháp giải :
Đưa về bài toán tính khoảng cách từ chân đường vuông góc đến một mặt phẳng
Lời giải chi tiết :
Ta có \(BB'//CC' \Rightarrow BB'//\left( {ACC'} \right) \Rightarrow d\left( {BB';AC'} \right) = d\left( {BB';\left( {ACC'} \right)} \right) = d\left( {B;\left( {ACC'} \right)} \right)\)
Kẻ \(BH \bot AC\) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\BH \bot CC'\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {ACC'} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {ACC'} \right)} \right) = BH\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có \(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).
Chọn A.
Đáp án A:
\(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\)
Đáp án B:
\(a\sqrt 5 \)
Đáp án C:
\(2a\)
Đáp án D:
a