-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 17
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
Phương pháp giải :
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
A=T=rA + rU ; G=X=rG +Rx
\(\begin{array}{l}\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2}\\\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2}\end{array}\)
Lời giải chi tiết :
Đổi : 0,51μm = 5100 Å
Chiều dài của mARN = đoạn ADN → số nucleotit của ADN : \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\)nucleotit
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của mARN: rA :rG :rX :rU = 10% :20% :20% :50%
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của ADN:
\(\begin{array}{l}\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2} = 30\% \\\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2} = 20\% \end{array}\)
Số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là :
\(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 30\% \times 3000 = 900\\G = X = 20\% \times 3000 = 600\end{array} \right.\)
Chọn B
Đáp án A:
G= X = 300; A= T = 450.
Đáp án B:
G= X = 600; A= T = 900.
Đáp án C:
G= X = 900; A= T = 600.
Đáp án D:
G= X = 450; A= T = 300.