-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 20
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở một loài vi khuẩn, trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có chiều dài 0,272 μm và guanin gấp đôi ađênin. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là
Phương pháp giải :
Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen và của mARN, số nucleotit từng loại của gen, ARN
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mạch gốc của gen
Lời giải chi tiết :
Số nucleotit của gen là: \(N = \dfrac{{2 \times L}}{{3,4}} = 1600 \to {N_{mARN}} = 800\)
Tỉ lệ nucleotit trên 1 mạch của gen là: ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7
Hay \({A_1} + {T_1} = \dfrac{7}{{3 + 4 + 6 + 7}} = \dfrac{7}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{7}{{20}}:2 = 17,5\% ;{G_1} + {X_1} = \dfrac{{13}}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{{13}}{{20}}:2 = 32,5\% \)
Ta tính được số nucleotit từng loại là: A=T= 280; G=X=520.
Ta có mARN có %rG= 2 × %rA ↔ trên mạch gốc: %X = 2 × %U → Loại bỏ được đáp án A,C
Mặt khác Agốc + Tgốc = 280 → loại D.
Đáp án A:
120 ađênin; 160 timin; 240 guanin; 280 xitôzin
Đáp án B:
160 ađênin;120 timin; 280 guanin; 240 xitôzin.
Đáp án C:
ađênin = timin = 280; guanin = xitôzin = 520
Đáp án D:
320 ađênin; 240 timin; 560 guanin; 480 xitozin.