-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, tam giác SBD cân tại S. Gọi M là điểm tùy ý trên AO. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua M và song song với SA, BD cắt SO, SB, AB tại N, P, Q. Tứ giác MNPQ là hình gì?
Phương pháp giải :
- Dựa vào tính chất: Nếu hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right) \) và \(\left( \beta \right)\) có điểm chung M và lần lượt chứa hai đường thẳng song song d và d’ thì giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) là đường thẳng đi qua M và song song với d và d’ để xác định thiết diện của hình chóp.
- Sử dụng các tính chất về đường cao, đường trung tuyến trong tam giác cân.
- Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :
Tam giác SBD cân tại S nên SB = SD.
Suy ra \(\Delta SBC = \Delta SDC\left( {c.c.c} \right) \Rightarrow \widehat {SCB} = \widehat {SCD}\).
Gọi I là trung điểm của SC.
Xét hai tam giác IBC và ICD có:
IC chung
BC = DC (ABCD là hình vuông)
\(\widehat {ICB} = \widehat {ICD}\,\left( {cmt} \right)\)
Do đó \(\Delta IBC = \Delta IDC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow IB = ID\) hay tam giác \(IBD\) cân tại \(I\).
Do O là trung điểm của BD nên IO là đường trung tuyến trong tam giác cân \( \Rightarrow IO \bot BD.\)
Mà SA // IO nên \(SA \bot BD.\)
Ta có: \(\left\{ \matrix{ M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) \hfill \cr BD\parallel \left( \alpha \right) \hfill \cr BD \subset \left( {ABCD} \right) \hfill \cr} \right.\)
Suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với (ABCD) là đường thẳng qua M và song song với BD cắt AB tại Q \( \Rightarrow MQ\parallel BD.\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có: \(\left\{ \matrix{ Q \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SAB} \right) \hfill \cr SA\parallel \left( \alpha \right) \hfill \cr SA \subset \left( {SAB} \right) \hfill \cr} \right.\) suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với (SAB) là đường thẳng đi qua Q và song song với SA cắt SB tại P. Do đó QP // SA (2).
Ta có: \(\left\{ \matrix{ P \in \left( \alpha \right) \cap \left( {SBD} \right) \hfill \cr BD\parallel \left( \alpha \right) \hfill \cr BD \subset \left( {SBD} \right) \hfill \cr} \right.\) suy ra giao tuyến của \(\left( \alpha \right)\) với (SBD) là đường thẳng đi qua P và song song với BD cắt SO tại N. Do đó PN // BD (3).
Ta có: \(\left\{ \matrix{ \left( \alpha \right) \cap \left( {SAC} \right) = MN \hfill \cr SA\parallel \left( \alpha \right) \hfill \cr SA \subset \left( {SAC} \right) \hfill \cr} \right. \Rightarrow MN\parallel SA.\) (4).
Từ (1) và (3) suy ra PN // MQ // BD, từ (2) và (4) suy ra QP // MN // SA. Do đó MNPQ là hình bình hành.
Lại có \(SA \bot BD \Rightarrow MN \bot MQ\).
Vậy MNPQ là hình chữ nhật.
Chọn C.
Đáp án A:
Hình thang
Đáp án B:
Hình bình hành
Đáp án C:
Hình chữ nhật
Đáp án D:
Hình tam giác