-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M và P lần lươt là hai điểm di động trên các cạnh AD và BC sao cho MA = PC = x (0 < x < a). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua MP song song với CD cắt tứ diện theo một thiết diện là hình gì?
Phương pháp giải :
- Đưa về cùng mặt phẳng.
- Sử dụng các tính chất về đường cao, đường trung tuyến trong tam giác cân.
- Vận dụng các dấu hiệu nhận biết một số tứ giác đặc biệt.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \matrix{ M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ACD} \right) \hfill \cr CD\parallel \left( \alpha \right) \hfill \cr CD \subset \left( {ACD} \right) \hfill \cr} \right.\)
Suy ra \(\left( \alpha \right) \cap \left( {ACD} \right) = MN\parallel CD\) với \(N \in AC\).
Tương tự \(\left( \alpha \right) \cap \left( {BCD} \right) = PQ\parallel CD\) với \(Q \in BD.\)
Vì MN // CD // PQ nên thiết diện MNPQ là hình thang.
Ta có DQ = CP = x, DM = a – x.
Áp dụng định lí Cosin trong tam giác DMQ ta có:
\(MQ = \sqrt {D{M^2} + D{Q^2} - 2DM.DQ.cos60} = \sqrt {3{x^2} - 3ax + {a^2}} .\)
Tương tự ta cũng tính được \(NP = \sqrt {3{x^2} - 3ax + {a^2}} .\)
Suy ra MQ = NP.
Vậy thiết diện MNPQ là hình thang cân.
Chọn D
Đáp án A:
Hình bình hành
Đáp án B:
Hình thoi
Đáp án C:
Hình thang
Đáp án D:
Hình thang cân