-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 25
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(2\)và cạnh bên bằng \(2\sqrt 2 \). Gọi \(\alpha \)là góc của mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\). Khi đó \(\cos \alpha \) bằng:
Phương pháp giải :
Sử dụng định lí hình chiếu : \(S' = S.\cos \varphi \Rightarrow \) \(\cos \varphi = \dfrac{{S'}}{S}\) .
Lời giải chi tiết :
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD.
Do \(\left\{ \begin{array}{l}OB \bot AC\\OB \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow OB \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB lên (SAC) là tam giác SAO
Khi đó, \(\cos \alpha = \cos \left( {\widehat {\left( {SAB} \right);\left( {SAC} \right)}} \right) = \dfrac{{{S_{SAO}}}}{{{S_{SAB}}}}\)
Ta có:
\(\Delta SOA\) vuông tại O :
\({S_{SAB}} = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)
\( = \sqrt {\dfrac{{2 + 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2 }}{2}.\left( {\dfrac{{2 + 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2 }}{2} - 2} \right)\left( {\dfrac{{2 + 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2 }}{2} - 2\sqrt 2 } \right)\left( {\dfrac{{2 + 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2 }}{2} - 2\sqrt 2 } \right)} \)
\( = \sqrt {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right).\left( {2\sqrt 2 - 1} \right).1.1} = \sqrt 7 \)
\( \Rightarrow \cos \alpha = \dfrac{{{S_{SAO}}}}{{{S_{SAB}}}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }} = \dfrac{{\sqrt {21} }}{7}\).
Chọn: C
Đáp án A:
\(\dfrac{{\sqrt 5 }}{7}\)
Đáp án B:
\(\dfrac{{2\sqrt 5 }}{5}\)
Đáp án C:
\(\dfrac{{\sqrt {21} }}{7}\)
Đáp án D:
\(\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}\)