-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 4
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Phương pháp giải :
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội:1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Lời giải chi tiết :
(1,4,6).
(1) sai , tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} \times C_4^2 = \frac{{27}}{{128}}\)
(2) đúng, số dòng thuần là 24 =16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: (1/2)4 = 1/16
(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/4)4 = 175/256
(5) đúng, số tổ hợp 44 = 256
(6) sai vì : Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 1 – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội
Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^4}\), Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4}\) .Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là \(1 - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times \frac{3}{4} - {\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{{63}}{{64}}\)
Chọn D
Đáp án A:
2
Đáp án B:
5
Đáp án C:
4
Đáp án D:
3