-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 29
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Khi cho giao phân giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:
I. Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỷ lệ 12,5%
II. Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 31,1%
III. Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
IV. Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
Số nhận định đúng là:
Lời giải chi tiết :
Lai phân tích cho tỷ lệ 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung ; F1 dị hợp 2 cặp gen.
A-B- đỏ ; A-bb/aaB-/aabb : trắng
P: AABB × aabb → F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I sai, tỷ lệ đồng hợp về các cặp gen là 0,25
II đúng, cây hoa đỏ ở F2 chiếm 9/16; hoa trắng 7/16; xác suất lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ là: \(C_4^3 \times {\left( {\frac{9}{{16}}} \right)^3} \times \frac{7}{{16}} = 0,311\)
III đúng, cây có kiểu gen AABB tự thụ cho đời con toàn hoa đỏ, AABB=0,0625
IV sai, cây hoa trắng: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb → tỷ lệ giao tử: 2Ab:3ab:2aB
Tỷ lệ hoa đỏ là: \(2 \times \frac{2}{7} \times \frac{2}{7} = 16,32\% \)
Chọn D
Đáp án A:
4
Đáp án B:
1
Đáp án C:
3
Đáp án D:
2