-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 9
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu hỏi:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
III. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
IV. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là :11/14
Lời giải chi tiết :
P: KKLLMM × kkllmm → F1: KkLlMm × KkLlMm →(1KK:2Kk:1kk)(1LL:2Ll:1ll)(1MM:2Mm:1mm)
K-L-M-: Đỏ; K-L-mm: vàng; còn lại: trắng
tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15
Xét các phát biểu:
I đúng,
II sai,
III đúng.
IV đúng
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: \(1 - \frac{9}{{16}}A - B - = \frac{7}{{16}}\)
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là: \(\frac{3}{{16}}\left( {AAbb;aaBB;aabb} \right) \times \frac{1}{2}\left( {DD;dd} \right) = \frac{3}{{32}}\)
→ tỷ lệ cần tính là \(1 - \frac{3}{{32}}:\frac{7}{{16}} = \frac{{11}}{{14}} \approx 78,57\% \)
Chọn A
Đáp án A:
3
Đáp án B:
4
Đáp án C:
1
Đáp án D:
2