-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 14
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây đồng hợp lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Phương pháp giải :
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Lời giải chi tiết :
P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd
I đúng, ở F2 cây có chiều cao 160 cm mang số alen trội: \(\frac{{160 - 100}}{{20}} = 3\)→ tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}} > \frac{{C_6^1}}{{{2^6}}};\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}};\frac{{C_6^4}}{{{2^6}}};\frac{{C_6^5}}{{{2^6}}};\frac{{C_6^6}}{{{2^6}}}\)
II đúng, cây có chiều cao 120 cm mang số alen trội: \(\frac{{120 - 100}}{{20}} = 1\)→ có 3 loại kiểu gen: Aabbdd; aaBbdd; aabbDd.
III đúng, cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
IV sai,
Số kiểu hình là 7 ứng với số alen trội (0 →6)
Số kiểu gen là 33 = 27.
Chọn B
Đáp án A:
1
Đáp án B:
3
Đáp án C:
2
Đáp án D:
4