-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 26
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 3 kiểu hình.
Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
P giao phấn với cây hoa trắng → có 3 kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen (tạo kiểu hình hoa trắng: aabb)
P: AaBb × aabb →F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Cho F1 tự thụ:
A đúng, vì AaBb tự thụ đã cho 9 loại kiểu gen.
B đúng.
C đúng.
1AaBb → hoa vàng: A-bb + aaB- = 6/16; hoa đỏ 9/16
1Aabb → Hoa vàng: A-bb = 3/4
1aaBb→Hoa vàng: aaB-= 3/4
1aabb→Hoa vàng:0
Vậy tỉ lệ hoa vàng là : \(\frac{1}{4} \times \left( {\frac{6}{{16}} + \frac{3}{4} + \frac{3}{4}} \right) = \frac{{15}}{{32}}\) > hoa đỏ : \(\frac{9}{{16}} \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{64}}\)> hoa trắng
D sai, ở F1 có 2 kiểu gen quy định hoa vàng: Aabb và aaBb.
Chọn D
Đáp án A:
Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
Đáp án B:
Ở F1 kiểu hình hoa đỏ chiếm 25%.
Đáp án C:
Ở F2, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ cao nhất.
Đáp án D:
Ở F1 có thể có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.