-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 23
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải chi tiết :
P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen, tỷ lệ thân thấp quả chua chiếm 4% => 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. \({{ab} \over {ab}} = 0,04 \to \underline {ab} = 0,2 \to P:{{Ab} \over {aB}};f = 0,4\) → B đúng, C sai
F1 có 10 kiểu gen → D đúng.
Tỷ lệ thân cao quả ngọt ( A-B-) = 0,04 + 0,5 = 0,54 ; kiểu gen đồng hợp tử AB/AB = 0,04
=> tỷ lệ đồng hợp tử trong số những cây thân cao quả ngọt là: \({{0,04} \over {0,54}} = {2 \over {27}}\) →A đúng
Chọn C
Đáp án A:
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
Đáp án B:
Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Đáp án C:
Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Đáp án D:
F1 có 10 loại kiểu gen.