-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 13
Đáp án đúng:
Đáp án B
Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1
Lời giải chi tiết :
F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ \({{ab} \over {ab}}dd = 0,05 \to {{ab} \over {ab}} = {{0,05} \over {0,25}} = 0,2\) bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2
Ta có kiểu gen của P : \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y;f = 20\% \)
Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%
Chọn B
Đáp án A:
17,5%
Đáp án B:
15%
Đáp án C:
12,5%
Đáp án D:
3,75%