-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 12
Đáp án đúng:
Đáp án D
Câu hỏi:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết :
3 gen/ 2 cặp → 1 gen Phân li độc lập Giả sử: A, a
2 gen còn lại : Bb, Dd nằm trên 1 NST.
P: Trội x trội → Cây lặn 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen.
F1 có \({\rm{aa}}\frac{{bd}}{{bd}}\)=1% = \(\frac{1}{4}\)aax 4%→\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= 4% = 20% x 20% hoặc 10% x 40%.
*) TH 1: P có kiểu gen giống nhau:\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= 4% = 20% x 20%→ ab = 20% là gen hoán vị.
P: \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) x \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) với f = 40%.→ III đúng.
Tỉ lệ giao tử: (0,5A: 0,5a)( 0,2 BD: 0,2bd: 0,3Bd: 0,3bD)
Kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 có: (AA: Aa) ( \(\frac{{BD}}{{BD}}\):\(\frac{{Bd}}{{bD}}\):\(\frac{{Bd}}{{BD}}\):\(\frac{{BD}}{{bD}}\):\(\frac{{BD}}{{bd}}\)) = 2 x 5 = 10 kiểu gen → II đúng.
Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen:
(AA+aa)(\(\frac{{BD}}{{BD}}\)+\(\frac{{Bd}}{{Bd}}\)+\(\frac{{bD}}{{bD}}\)+ \(\frac{{bd}}{{bd}}\)) =\((\frac{1}{4} + \frac{1}{4})\)x(0,2 x 0,2 + 0,3 x 0,3 + 0,3 x 0,3 + 0,2 x 0,2) = 0,13
Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp:
Aa(\(\frac{{BD}}{{bd}}\)+\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)) = \(\frac{1}{2}\)(2 x 0,2 x 0,2 + 2 x 0,3 x 0,3) = 0,13
→ Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen = tỉ lệ cây dị hợp tử 3 cặp gen → I đúng.
Kiểu hình trội 1 trong 3 tính trạng:
Trội A → (AA: Aa)\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= \(\frac{3}{4}\)x 0,2 x 0,2 = 0,03
Trội B hoặc D: \(\frac{1}{4}\)x 2 x (0,25- 4%)=0,105
→ Tỉ lệ KH trội 1 trong 3 tính trạng = 0,03 + 0,105 = 0,134=13,5 % → IV đúng.
*) TH 2: P có KG khác nhau:\(\frac{{bd}}{{bd}}\)=40% = 10% ab x 40% ab
P: \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)x \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\) tần số hoán vị f = 2 x 10% = 20%.
Tỉ lệ giao tử: (0,5A: 0,5a)( 0,1 BD: 0,1bd: 0,4Bd: 0,4bD)
và (0,5A: 0,5a)( 0,4 BD: 0,4bd: 0,1Bd: 0,1bD)
+) Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen:
(AA+aa)(\(\frac{{BD}}{{BD}}\)+\(\frac{{Bd}}{{Bd}}\)+\(\frac{{bD}}{{bD}}\)+ \(\frac{{bd}}{{bd}}\)) =\((\frac{1}{4} + \frac{1}{4})\)x(0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4 + 0,1 x 0,4) = 0,08
Tỉ lệ cây dị hợp 3 cặp:
Aa(\(\frac{{BD}}{{bd}}\)+\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)) = \(\frac{1}{2}\)(2 x 0,4 x 0,1 + 2 x 0,4 x 0,1) = 0,08
→ Tỉ lệ cây đồng hợp tử 3 cặp gen = tỉ lệ cây dị hợp tử 3 cặp gen → I đúng.
+) Kiểu hình trội 1 trong 3 tính trạng:
Trội A → (AA: Aa)\(\frac{{bd}}{{bd}}\)= \(\frac{3}{4}\)x 0,1 x 0,4 = 0,03
Trội B hoặc D: \(\frac{1}{4}\)x 2 x (0,25- 4%)=0,105
→ Tỉ lệ KH trội 1 trong 3 tính trạng = 0,03 + 0,105 = 0,134=13,5 % → IV đúng.
Đáp án D
Đáp án A:
3
Đáp án B:
2
Đáp án C:
1
Đáp án D:
4