-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 6
Đáp án đúng:
Đáp án C
Câu hỏi:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết :
Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp = 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
→ đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài= 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a – thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d – quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: \(aa\frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}} = \frac{1}{{20}} \to a\underline {b{\rm{d}}} = 0,05 \to \underline {b{\rm{d}}} = 0,1\) <0,25 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F1 là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 20\% \) (giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,0025
(2) sai
(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 \(\frac{1}{4}aa \times \left( {0,25 - \frac{{b{\rm{d}}}}{{b{\rm{d}}}}} \right) = \) 0,06
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Chọn C
Đáp án A:
5
Đáp án B:
3
Đáp án C:
4
Đáp án D:
2